Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 9.105 J. Biên độ dao động của cường độ dòng điện bằng
A. 10 A
B. 5 A
C. 52 A
D. 102 A
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 9.105 J. Biên độ dao động của cường độ dòng điện bằng
A. 10 A
B. 5 A
C. 52 A
D. 102 A
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 9. 10 5 J. Biên độ dao động của cường độ dòng điện bằng
A. 10 A
B. 5 A
C. 52 A
D. 102 A
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 10 5 J. Biên độ dao động của cường độ dòng điện bằng
A. 5 A
B. 102 A
C. 10 A
D. 52 A
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 0,22A
B. 0,32A
C. 7,07A
D. 10,0 A.
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 Ω, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 0,22A
B. 0,32A
C. 7,07A
D. 10,0 A
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 Ω, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 0,22A
B. 0,32A
C. 7,07A
D. 10,0 A.
Một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở \(R = 25\Omega\) trong thời gian 2 phút thì nhiệt lượng toả ra là Q = 6000J. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là
A.\(3\)A.
B.\(2\)A.
C.\(\sqrt3\)A.
D.\(\sqrt2\)A.
Nhiệt lượng tỏa ra: \(Q=P.t=I^2R.t\)
\(\Rightarrow I=\sqrt{\frac{Q}{Rt}}=\sqrt{\frac{6000}{25.2.60}}=\sqrt{2}A\)
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính nhiệt lượng mà bàn là toả ra trong 20 phút theo đơn vị jun (J).
Nhiệt lượng bàn là tỏa ra:
Q = UIt = 1 320 000 J ≈ 0,367kW.h
1. Điện trở R = 15W mắc vào hiệu điện thế 12V.Tính nhiệt lượng toả ra trong 10 min.
2. Nhiệt lượng toả ra trong 10 min là 48 kJ,dòng điện có cường độ 2A. Tính điện trở R.
3. Trong 5 min nhiệt lượng toả ra trên điện trở R= 40W là 48kJ. Tính cường độ dòng điện qua mạch.
4. Ấm có ghi : 220V – 1100W. Bộ phận chính của ấm đun là dây dẫn bằng hợp kim.
a. Khi dòng điện đi qua ấm, điện năng đã biến thành dạng năng lượng chủ yếu nào ? Tính điện trở của dây làm ấm.
b. Dùng ấm này mỗi ngày đun sôi 1,8 lít nước ở 250C . Hiệu điện thế của nguồn là 220V , Tính thời gian đun nước . Biết c = 4200 J/kg.K
5. Ấm : 220V – 900W được sử dụng hiệu điện thế 220V đun sôi 2,5 lít nước từ 250 C . bỏ qua nhiệt lượng hao phí. Tính thời gian đun nướ
Câu 1:
Nhiệt lượng tỏa ra trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=P.t=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{12^2}{15}.10.60=5760\left(J\right)\)
Bài 2:
\(48kJ=48000\left(J\right)\)
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t\Rightarrow R=\dfrac{A}{I^2.t}=\dfrac{48000}{2^2.10.60}=20\left(\Omega\right)\)
Bài 3:
\(48kJ=48000\left(J\right)\)
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t\Rightarrow I=\sqrt{\dfrac{A}{R.t}}=\sqrt{\dfrac{48000}{40.5.60}}=2\left(A\right)\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R = 10 Ω thì trong mạch xuất hiện dòng điện xoay chiều. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 10 A
B. 5√2 A
C. √6 A
D. √3 A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở Q = I2Rt = 0,5 I0Rt→I0 = 10A
Chọn đáp án A