cho hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 13,3g muối Clorua. Tìm % khối lượng mỗi hidroixt trong hỗn hợp
3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua. Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu :
Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :
40x + 56y = 3,04
58,5x + 74,5y = 4,15
Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được : x = 0,02 và y = 0,04.
Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là :
m NaOH = 40 x 0,02 = 0,8g
m KOH = 56 x 0,04 = 2,24g
*Có thể giải bài toán trên như sau : Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 - x) gam.
Theo (1) : x gam NaOH sinh ra 58,5x/40 gam NaCl.
Theo (2) : (3,04 - x) gam KOH sinh ra 74,5(3,04-x)/56 gam KCl
Rút ra phương trình :
Giải phương trình, ta có : m NaOH = 0,8 gam và m KOH = 2,24 gam.
Cho 11g hỗn hợp sắt và nhôm tác dụng với 200ml HCl ( vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 39,4g muối và V lít H2.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tìm V và nồng độ dd HCl đã dùng
\(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Al\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}FeCl2\\AlCl3\end{matrix}\right.+H2\)
Ta có số mol Fe là x , Al là y (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\127x+133,5y=39,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{0,1.56}{11}=50,9\%\\\%mAl=\dfrac{0,2.27}{11}=49,09\%\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn e :
\(2.nH2=2.nFe+3.nAl\Rightarrow nH2=0,4\left(mol\right)\)
\(V=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(nFe=nFeCl2=0,1\left(mol\right)\)
\(nAl=nAlCl3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nHCl\left(pứ\right)=2.0,1+3.0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(Cm=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
7,7 g hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1m
a. Tính khối lượng của mỗi hidroxit trong mỗi hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng của các muối clorua thu được
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng
VHCl = 200 ml = 0,2 (l)
=> nHCl = 1.0,2 = 0,2 mol
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
x------->x------>x
Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O
y------------>2y----->y
- ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}40x+74y=7,7\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
a) mNaOH = 0,1 . 40 = 4g
mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 g
b)mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85 g
mCaCl2 = 0,05 . 111 = 5,55 g
c) CM(NaCl và CaCl2) = \(\dfrac{0,1+0,05}{0,2}\) = 0,75 M
NaOH + HCl → NaCl + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O (2)
a) \(n_{HCl}=0,2\times1=0,2\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của NaOH và Ca(OH)2
Theo PT1: \(n_{HCl}=n_{NaOH}=x\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}40x+74y=7,7\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\) và \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,1\times40=4\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\times74=3,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{NaOH}=\dfrac{4}{7,7}\times100\%=51,95\%\)
\(\%m_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{7,7}\times100\%=48,05\%\)
b) Theo PT1: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,1\times58,5=5,85\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{CaCl_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,05\times111=5,55\left(g\right)\)
c) \(\Sigma n_{ct}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{dd}}saupứ=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Cho 8,00 gam hỗn hợp x gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 22,20 gam hỗn hợp muối a.tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 24x + 56y = 8 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 95x + 127y = 22,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{8}.100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Cho 13,65 gam hỗn hợp các amin gồm trimetylamin, metylamin, đimetylamin, anilin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 22,525
B. 22,630
C. 22,275
D. 22,775
Đáp án D.
Tổng quát: R-N + HCl à R-NHCl
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 13,65 + 0,2.36,5 = 20,95 gam.
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15g các muối clorua
Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Gọi $n_{NaOH} = a(mol) ; n_{KOH} = b(mol)$
Suy ra : $40a + 56b = 3,04(1)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
Theo PTHH, ta có :
$m_{muối} = 58,5a + 74,5b = 4,15(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
$m_{NaOH} = 0,02.40 = 0,8(gam)$
$m_{KOH} = 0,04.56 = 2,24(gam)$
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=a\left(mol\right)\\n_{KOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ PTHH:KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo đề bài ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40a+56b=3,04\\58,5a+74,5b=4,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,8\left(g\right)\\m_{KOH}=2,24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X chứa 38,1 gam muối clorua và 9,408 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với HCl vừa đủ thì thu được 4,15g các muối clorua tính khối lượng muối Bazo trong hỗn hợp
NaOH + HCl -----> NaCl + H2O
x -------->x ----------->x mol
KOH + HCl ------> KCl + H2O
y ------->y ------------>y mol
=> ta co he: 40x + 56y=3,04 va 58,5x + 74,5y = 4,15
=>x =0,02mol, y=0,04 mol
Vay m NaOH= 40*0,02 =0,8g
m KOH= 0,04*56=2,24g
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam muối clorua. A/ Viết các PTHH xảy ra. B/ Tính khối lượng của mỗi hydroxide ban đầu.
a.
\(NaOH + HCl → NaCl + H_{2}O\)
x x (mol)
\(KOH + HCl → KCl + H_{2}O\)
y y (mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaOH và KOH
Ta có hệ pt:
\(\begin{cases} 40x + 56y = 3.04\\ 58,5x + 74,5y = 4,15 \end{cases}\) ⇔ \(\begin{cases} x = 0,,02\\ y = 0,04 \end{cases}\)
\(m_{NaOH} = 0,02.40 = 0,8 g\)
\(m_{KOH} = 0,04.56 = 2,24 g\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
x------------------>x
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
y------------------>y
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=3,04\\58,5x+74,5y=4,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,04\end{matrix}\right.\)
\(m_{NaOH}=0,02.40=0,8\left(g\right)\\ m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\)