nêu ứng dụng của gương cầu lồi, gương cầu lõm
nêu đặc điểm chung của nguồn âm
khi nào vật phát ra âm nhỏ
kể tên các môi trường truyền âm
truyền âm qua môi trường nào là tốt nhất
BẠN NÀO NHANH MIK TICK HẾT
1. Các vật phát ra âm đều dao độg
2.Độ cao của âm phụ thuộc vào tầ số dao động.
3. Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động. Đơn vị độ to của âm là đêxiben
4.Âm truyền qua môi trường chất rắn,lỏng,khí.Môi trường chất rắn truyền âm tốt
5.Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp một màn chắn. Khi âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ. Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng, có bề mặt nhẵn. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, có bề mặt gồ ghề
6.Ta nhìn thấy ánh sáng khi có ánh sáng đi vào mắt ta. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta
7.Địh luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt va đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
8. Gương phẳng ko hứng đc trên màn chắn và lớn bằng vaajtt.
a. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm (khi vật đặt gần
sát mặt gương cầu lõm).
b. So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm cùng kích thước.
c. Nêu đặc điểm của sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
d. Nêu một số ứng dụng chính của gương cầu lồi và của gương cầu lõm trong thực tế.
Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Khi thổi sáo, đánh đàn ghi ta, khi loa đang phát vật nào dao động phát ra âm thanh?
Đặc điểm chung của nguồn âm là: Khi phát ra âm các vật đều dao động.
Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là: dây đàn.
Vật dao động phát ra âm trong sáo là :cột không khí trong ống sáo.
Vật dao động phát ra âm trong trống là: mặt trống.
Câu 1:Nguồn âm là gì?Cho 2 ví dụ?Nêu đặc điểm chung của các nguồn âm.
b)Tại sao khi áp tai vào tường rta có thể nghe được âm thanh ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được gì???
Câu 2: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ??Vẽ hình minh họa??
Câu 4:Trường của em nằm trên con đường lớn có nhiều xe cọ qua lại gây ra nhiều tiếng ồn.em hãy nêu các giải pháp cụ thể để chống ô nhiễm tiếng ồn cho trường và lớp học của em???
Thì bạn trả lời từng câu cũng đc mà làm j ghê zậy
C1: Là vật tự phát ra âm. Vd: dây đàn được gảy lên, mặt trống bị đánh vào. Đặc điểm chung: sự dao động. Sự dao động là sự chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng.
b) Vì môi trường truyền âm của chất rắn nhanh hơn chất khí.
C2: -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới ( chứa tia tới và pháp tuyến gương tại điểm tới)
-Góc phản xạ bằng góc tới
C3: Nhắc nhớ mọi người, nên tránh học tập và giờ cao điểm xe qua lại, nhắc hoài không nghe thì đưa đơn kiện lên phường:))
Nhớ tick nha bạn hiền, đánh máy muốn gãy tay luôn! Mà mấy câu hỏi này đa phần là kiến thức không vận động thì bạn nên lật tập sách ra coi đi. Mà mấy câu này dễ không thuộc Violympic Lý nên đừng gửi. Gửi vào Hỏi đáp Vật lý thôi. Không thì mấy bạn khác chê dễ không thèm giải đâu
Một nguồn âm coi là nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M lúc đầu là 50dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 30% thì mức cường độ âm tại M bằng
A. 61,31dB
B. 50,52dB
C. 51,14dB
D. 50,11dB
Đáp án C
Phương pháp: Công thức tính mức cường độ âm:
L = 10 log I I 0 = 10 log P 4 πR 2 I 0
Cách giải:
+ Lúc đầu, mức cường độ âm tại M:
L M = 10 log P 4 πR 2 I 0 = 50 dB
+ Sau khi tăng công suất của nguồn âm lên 30:
L M ' = 10 log P + 0 , 3 P 4 πR 2 I 0 = 10 log 1 , 3 + 10 log P 4 πR 2 I 0 = 1 , 14 + 50 = 51 , 14 dB .
Một nguồn âm coi là nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M lúc đầu là 50dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 30% thì mức cường độ âm tại M bằng
A. 61,31dB
B. 50,52dB
C. 51,14dB
D. 50,11dB
Đáp án C
Phương pháp: Công thức tính mức cường độ âm:
Cách giải:
+ Lúc đầu, mức cường độ âm tại M:
+ Sau khi tăng công suất của nguồn âm lên 30 :
Hai nguồn âm điểm phát sóng âm phân bố đều theo mọi hướng, bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm của môi trường.
Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc cường độ âm I theo khoảng cách đến nguồn r (nguồn 1 là đường nét liền, nguồn 2 là đường nét đứt), tỉ số công suất nguồn 1 và công suất nguồn 2 là
A. 4
B. 2
C. 0,25
D. 0,5
Chọn đáp án B
+ Ở cùng khoảng cách, cường độ âm do nguồn 1 gây ra gấp đôi cường độ âm do nguồn 2 gây ra.
I 1 = 2 I 2 ⇒ P 1 = 2 P 2
Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng, môi trường không hấp thụ âm. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo toạ độ x. Cường độ âm chuẩn là I 0 = 10 - 12 W / m 2 . M là điểm trên trục Ox có toạ độ x = 3m. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 26,1 dB
B. 26,4 dB
C. 24,4 dB
D. 25,8 dB
Câu 1: Nêu VD chứng minh động vật phân bố ở khắp mọi nơi?
Câu 2:Vì sao Amip còn đc gọi là trùng biến hình ? Khi gặp điều kiện không thuận lợi Amip có hiện tượng gì ? Vì sao?
Câu 3:Nêu đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh ? Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do vừa đúng cho loài sống kí sinh ?
Câu 4:Sán lá gan,sán lá máu,sán dây xâm nhập cơ thể qua đường nào ?
Câu 5:Câu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội có đặc điểm chung gì ?
Câu 6:Kể tên 1 số giun đốt mà em biết ? Nêu vai trò thực tiễn giun đốt ?
Câu 7:Trai sông tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai sông đảm bảo cách tự vệ của trai có hiệu quả ?
Câu 8:Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước ? Nhiều ao đào thả cá,trai không thả mà tự nhiên có ? Vì sao ?
Câu 9: Cơ thể châu chấu khác trai sông thế nào ?
Câu 10:Hô hấp ở châu chấu khác trai sông thế nào ?
Câu 11:Đặc điểm nào khiến chân khơi đa dạng về tập tính và môi trường sống ?
AI BIẾT CÂU NÀO THÌ GIÚP EM NHOA
Câu 6 : Trả lời:
- Một số loại giun đốt:Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Vai trò thực tiễn của ngành giun đốt:
- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.
Câu 10: Trả lời:
Hô hấp ở châu chấu | Hố hấp ở trai sông |
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, | Hô hấp bằng cách đóng mở nắp trai |
Câu 4: Trả lời:
Sán lá gán và sán dây lây xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua con đường tiêu hóa.
Riêng sán lá máu, ấu trùng thâm nhập qua da