cho 6,4g Oxi tác dụng với Ca
a) tính khối lượng chất tạo thành canxi
b) lấy toàn bộ chất tạo thành tác dụng với CO2 tạo ra CaCO3
tính thể tích CO2 cần dùng
tính khối lượng CaCO3 tạo thành
c) các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 sau phản ứng thu đc V(l) khí O2 (đktc)
a) tìm V
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
c) cho toàn bộ lượng o2 ở trên tác dụng với 11,2(l) khí metan (đktc) . Tìm thể tích khí co2 sinh ra và khối lượng nc tạo thành thể tích khí toàn dư sau phản ứng
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,1 0,1
a)\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
b)\(m_{CRắn}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}=0,1\cdot197+0,1\cdot87=28,4g\)
c)\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,5 0,1 0 0
0,05 0,1 0,05 0,1
0,45 0 0,05 0,1
\(V_{CO_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
\(m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8g\)
PTHH: 2KMnO4--to-> K2MnO4+MnO2+O2
0,2----------------0,1---------0,1-----0,1
b, nKMnO4= \(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol
Theo pt: nO2=\(\dfrac{1}{2}\).0,2=0,1 mol
=> VO2= 0,1.22,4= 2,24 l
=>m cr=0,1.197+0,1.87=28,4g
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----0,25-----0,5
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>Oxi du
=>V CO2=0,25.22,4=5,6l
=>m H2O=0,5.18=9g
Mg+2HCl->MgCl2+H2
n Mg=4,8\24=0,2 mol
n HCl=21,9\36,5=0,6 mol
lập tỉ lệ => HCl dư 0,2 mol
m MgCl2=0,2.95=19g
m H2= 0,2 .2=0,4 g
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2------0,2
m Cu=0,2.64=12,8g
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,2(mol);n_{HCl}=0,6(mol)$
a, $Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$
Ta có: $n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2(mol)\Rightarrow m_{MgCl_2}=19(g);m_{H_2}=0,4(g)$
b, Ta có: $n_{CuO}=0,20125(mol)$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Ta có: $n_{Cu}=0,2(mol)\Rightarrow m_{Cu}=12,8(g)$
\(a)\ n_{Mg} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{HCl} > 2n_{Mg} \Rightarrow HCl\ dư\\ n_{MgCl_2} = n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam);m_{H_2} = 0,2.2 = 0,4(gam)\\ b)\ n_{CuO} = a\ ; n_{ZnO} = b\\ \Rightarrow 80a + 81b = 16,1(1)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ ZnO + H_2 \xrightarrow{t^o} Zn + H_2O\\ n_{H_2} = a + b = 0,2(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,1\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4\ gam\ ;m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5\ gam \)
Cho Natri tác dụng đủ với 14,4g nước thu được hợp chất Bazơ và khí Hiđro.
a. Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở Đktc?
b. Tính khối lượng Natri cần dùng ?
Tính khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng?
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,8 0,8 0,8 ( mol )
\(m_{Na}=0,8.23=18,4g\)
\(m_{NaOH}=0,8.40=32g\)
Số mol của nước là:
nH2O=14,4/18=0,8(mol)
PTHH: Na+H2O→NaOH+1/2H2
0,8 0,8 0,8 0,4 ( mol)
a) Thể tích khí Hidro tạo thành(ĐKTC) là:
VH2=0,4*22,4= 8,96(l)
b) Khối lượng Natri là:
mNa=0,8*23 =18,4(g)
Khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng là:
mNaOH=0,8*40=32(g)
cho 10,6g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
nNa2CO3 = 0,1 mol
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
0,1..............0,1................0,1............0,2
⇒ mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
⇒ mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
8tk
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCI thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
nCaCO3=\(\dfrac{100}{100}\)=1mol; nNaOH=\(\dfrac{60}{40}\)=1,5mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
1mol → 1mol
Vì 1 < \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}\)=1,51=1,5< 2 ⇒Tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
x x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,5\end{matrix}\right.\)⇒ x=y=0,5mol
mNaHCO3= 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3= 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được:
mmuối = mNaHCO3 +mNa2CO3 = 42 + 53 = 95 (gam).
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam) 2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2+ H2O ymol y/2 mol → mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol → %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ a,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=33,6.5=168\left(l\right)\\ b,n_{CO_2}=n_{H_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right);m_{H_2O}=18.1=18\left(g\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=1.74=74\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.100}{10}=740\left(g\right)\)
Bài 3.Cho 10,2 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành Nhôm clorua AlCl3 và H2O.
a)Tính khối lượng HCl cần dùng và khối lượng AlCl3 tạo thành (đktc)
b) Cần bao nhiêu lít khí Oxi (đktc) để khi tác dụng với Al tạo thành lượng Al2O3 ở trên?
( cho Al: 27, H:1, Cl:35,5, O: 16)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 3HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 20 g đá vô tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? b) cho toàn bộ sản phẩm khí sinh ra cho tác dụng với dung dịch NaOH 2M. - Muối nào tạo thành? Khối lượng bao nhiêu? - tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Cho biết khối lượng Cacbon tác dụng bằng 9 kg khối lượng Oxi tác dụng bằng 24 kg .2 tính khối lượng khí Co2 tạo thành
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Ta có: 9/32 < 24/12
=>C dư , O2 hết
-> nCO2=O2
=>mCO2= (9/32).44=12,375(kg)
À oke, vì bài này lớp 8, anh nghĩ khó dùng dạng dư nè.
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Theo ĐLBTKL, ta có:
mCO2=mC+ mO2=24+9=33(kg)
Chúc em học tốt!