Quá trình tổng hợp protein của phân tử ARN có tổng số 3000nu sẽ mã hoá được bao nhiêu axit amin?
Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình chỉ diễn ra ở tế bào chất?
(1) Nhân đôi ADN
(2) Phiên mã tổng hợp mARN
(3) Phiên mã tổng hợp tARN
(4) Hoạt hoá axit amin
(5) Dịch mã tổng hợp protein Histôn
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Chọn (4),(5)
(1),(2),(3). Các quá trình trên đều phải sử dụng ADN trong nhân tế bào để làm khuôn cho quá trình vì vậy nó được thực hiện trong nhân tế bào.
(4),(5). 2 quá trình này đều xảy ra ở tế bào chất vì quá trình dịch mã diễn ra ở ribixom nằm ở tế bào chất.
Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là
A. 7500
B. 7485
C. 15000
D. 14985
Đáp án: D
Giải thích :
Câu 13:
LmARN = 1,02 x 10-3 mm → NmARN = 1,02 x 10-3 x 107/3,4 = 3000
Có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN → có 5 x 3 = 15 chuỗi polipeptit được hình thành
→ Số axit amin mà môi trường cần cung cấp là: (3000/3 – 1) x 15 = 14985.
Vùng mã hóa của sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro, có 30% nu loại X. Biết các đoạn intron chiếm 60%. Gen này thực hiện quá trình phiên mã tạo ra mARN trưởng thành. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các phân tử protein cùng loại. Có 5 riboxom cùng trượt một lần để tạo ra các phân tử protein. Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin cho quá trình dịch mã?
X=G=30%=>A=T=20%
Mà 2A+3G=3900<=> 2*0.2N+3*0.3N=3900=> N=3000nu
Exôn chiếm 100 -60 =40%
Số nu của mARN trưởng thành = 3000*40%= 1200 nu
Sô aa cần cc cho 1 lần dịch mã 1200/(2*3)-1= 199 aa
5 riboxom trượt qua =>5 lần dịch mã thì cần số aa mtcc là 199*5= 995 aa
NHầm rồi số nu vùng mã hóa liên tục của gen là 3000*40%=1200 nu
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5'UUG 3' trên phân tử mARN
A. (2), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (4)
D. (1), (3)
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (2), (3)
Câu (1) sai, dịch mã là quá trình tổng hợp protein, diễn ra trong bào tương của tế bào
Câu (4) sai, chuỗi polipeptit sẽ được ngừng tổng hợp khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba sao mã 5’UAG3’ trên mARN
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu IV, V → Đáp án D
I – Sai. Vì tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
II – Sai.
III – Sai. Vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu IV, V → Đáp án D
I – Sai. Vì tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
II – Sai.
III – Sai. Vì tính phổ biến của mã di truyền là các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ)
Xét các phát biểu sau
(1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin
(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép
(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô
(4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất
(5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất
(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Các phát biểu đúng là (5) (6)
1 sai, 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 acid amin ( tính đặc hiệu )
2 sai, vẫn tồn tại các DNA có cấu trúc mạch đơn : trong virus, trong phòng thí nghiệm ở các điều kiện thích hợp
3sai vì tARN là phân tử có cấu trúc mạch đơn có liên kết hidro
4 sai, rRNA có hàm lượng cao nhất trong tế bào sinh vật nhân thực
Đáp án D
1 phân tử protein hoàn chỉnh có 498 axit amin. Tính
a) số lượng bộ ba trên phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên
b) Có bao nhiêu lượt tARN tới giải mã cho phân tử protein trên
c) Chiều dài của gen tổng hợp nên phân tử protein
m.n giúp mik với ạ
a) Số lượng bộ ba trên phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên : 498 + 2 = 500 (bộ ba)
b) số tARN giải mã cho phân tử protein trên:
500 - 1 = 499 (tARN)
c) Số nu trên mạch gốc tổng hợp ra phân tư protein
500 x 3 = 1500
Chiều dài của gen :
1500 x 3,4 = 5100 Ao
a) Số lượng bộ ba trên phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên : 498 + 2 = 500 (bộ ba)
b) số tARN giải mã cho phân tử protein trên:
500 - 1 = 499 (tARN)
c) Số nu trên mạch gốc tổng hợp ra phân tư protein
500 x 3 = 1500
Chiều dài của gen :
1500 x 3,4 = 5100 Ao
Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó. Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là
A. 9980
B. 2500
C. 9995
D. 1495