| ||||||||||||||||||||||||||
viết hóa trị của các nguyên tố sau:
Liti,Nitơ,Flo,Natri,nhôm,Magiê,Silic,Photpho,Lưu huỳnh,Clo,Canxi,Mangan,sắt ,đông,kẽm,chì,bạc, thủy ngân, bari,brom
Li : I
N:II,III,IV,V
F:I
Na:I
Al:III
Mg:II
Si:IV
P:III,V
S:II,IV,VI
Cl:I
Ca:II
Mn:II,VII,VI
Fe:II,III
Cu:I,II
Zn:II
Pb:II,IV
Ag:I
Hg:I ,II
Ba:II
Br:I
Liti: I
Nitơ: I,II,III,IV,V,..
Flo:I
Natri: I
Nhôm:III
Magiê:II
Silic: IV
Lưu huỳnh:II,IV,VI.
Clo:I
Canxi:II
Mangan:II,IV,VII,...
Sắt:II,III
Đồng:I,II
Chì:II,IV
Bạc:I
Thủy ngân:I,II
Bari:II
Brom:I,....
Viết phương trình hóa học của khí oxi tác dụng với : sắt, photpho, metan, nitơ, nhôm, kẽm, bạc, lưu huỳnh, butan, hidro
Các PTHH được viết:
(1) 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
(2) 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
(3) CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
(4) N2 + O2 -to, xúc tác-> 2NO
(5) 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
(6) 2Zn + O2 -to-> 2ZnO
(7) 4Ag + O2 -to-> 2Ag2O
(8) S+ O2 -to-> SO2
(9) 2C4H10 + 13O2 -to->8CO2 + 10H2O
(10) 2H2 + O2 -to-> 2H2O
Các phương trình hóa học là
O2+2Fe\(\underrightarrow{to}\)2FeO
5O2+4P\(\underrightarrow{to}\)2P2O5
O2+CH4\(\underrightarrow{to}\)CO2+H2O
O2+N\(\underrightarrow{to}\)NO2
3O2+4Al\(\underrightarrow{to}\)2Al2O3
O2+2Zn\(\underrightarrow{to}\)2ZnO
O2+4Ag\(\underrightarrow{to}\)2Ag2O
O2+S\(\underrightarrow{to}\)SO2
\(\dfrac{13}{2}\)O2+C4H10\(\underrightarrow{to}\) 4CO2+5H2O
O2+2H2\(\underrightarrow{to}\) 2H2O
Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.
B. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và đồng.
C. Nitơ, kali, photpho, và kẽm.
D. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng.
Chọn A
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng, tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật.
+ Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (chiếm < 100mg/1kg chất khố của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi
B. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và đồng
C. Nitơ, kali, photpho, và kẽm
D. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng
Đáp án A
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng, tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật.
+ Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (chiếm < 100mg/1kg chất khố của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni
Cho các nguyên tố: Nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đa lượng là
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt
B. Nitơ, kali, photpho và kẽm
C. Nitơ, photpho, kali, canxi và đồng
D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi
Đáp án là D
Các nguyên tố đa lượng là: Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.
Các nguyên tố vi lượng là: sắt, đồng, coban, kẽm
Câu 1: Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: a) Bari tác dụng với oxi tạo ra Bari oxit b) Sắt (III) hidroxit tác dụng axit sunfuric tạo ra Sắt (III) sunfat và nước. c) Kẽm clorua tác dụng với Natri hiđroxit tạo ra Kẽm hiđroxit và Natri clorua. d) Natri cacbonat tác dụng axit clohđric tạo ra Natri clorua, khí Cacbon đioxxit và nước.
Bài 1 :
a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO
b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Chúc bạn học tốt
Dãy chất nào dưới đây là kim loại:
(1 Point)
Canxi, đồng, bạc, clo
Cacbon, lưu huỳnh, sắt, vàng
Đồng, sắt, vàng, natri
Oxi, sắt, bạc, kẽm
hãy viêt cá ký hiệu hóa học của các nguyên tố sau : Cacbon , photpho , Lưu huỳnh , oxi , kali., sắt , kẽm , canxi
cacbon: C
photpho: P
lưu huỳnh: S
oxi: O
kali: K
sắt: Fe
kẽm: Zn
canxi: Ca
Tính khối lượng bằng gam của những nguyên tử sau : đồng , lưu huỳnh, bạc , sắt , nhôm , oxi