Tính phân tử khối
1/ PTK H2O =
2/ NTK Fe =
Tính số Mol
1/ M H2O =
2/ M Fe =
Trong phân tử sắt oxit có chứa hai loại nguyên tử là Fe và O, PTK oxit này là 160.NTK Fe=56,O=16. Cho biết số nguyên tử mỗi loại trong phân tử oxit này
Đáp án:
2 A + 3O =160
=> A = (160 – 3. 16): 2
=> A = 56
Dựa vào Bảng 1 tr 42 cho biết nguyên Tố có NTK = 56 là nguyên tố Sắt (Fe)
Trong phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tố là Fe và O
Sr, mình ghi nhầm
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là Fe2Ox (x > 0)
Theo bài ta có:
56*2 + 16x = 160
=> x = 3
cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron
(1) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
(2)Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
(3) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
(4) M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O
(5) M + H2SO4 → M2(SO4)n + H2S + H2O
(6)FexOy + Al → Al2O3 + Fe
\(1\\ FeS \to Fe^{3+} + S^{+6} + 9e\\ N^{+5} \to N^{+4} + 1e\\ FeS + 12HNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + H_2SO_4 + 9NO_2 + 5H_2O\)
\(2\\ M^0 \to M^{+3} + 3e\\ N^{+5} + 3e \to N^{+2}\\ M + 4HNO_3 \to M(NO_3)_3 + NO + 2H_2O\)
\(xM^{\dfrac{2y}{x}} \to xM^{+n} + (xn-2y)e\\ S^{+6} + 2e \to S^{+4} \\ S^{+6} + 8e \to S^{-2}\\ 10M_xO_y + (5n+2xn-4y)H_2SO_4 \to 5xM_2(SO_4)_n + (xn-2y)SO_2 + (xn-2y)H_2S +(5n+xn-2y) H_2O\)
Câu 2. Hãy lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng:
1/ P2O5 + H2O → H3PO4
2/ C2H2 + O2 → CO2 + H2O
3/ Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
4/ Na + O2 → Na2O
5/ Mg + O2 MgO
6/ Fe + Cl2 FeCl3
7/ Mg + HCl MgCl2 + H2
8/ C4H10 + O2 CO2 + H2O
9/ NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + NaCl
10/ Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) (1:3:2)
\(2C_2H_2+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\) (2:5:4:2)
\(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\) (2:1:3)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\) (4:1:2)
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\) (2:1:2)
\(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\) (2:3:2)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (1:2:1:1)
\(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\) (2:13:8:10)
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\) (3:1:3:1)
\(3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\) (3:8:3:2:4)
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số mol nguyên tử, số mol phân tử của mỗi chất?
a. Fe + …. Fe2 O3
b. K + H2O KOH + H2
c. Mg + HCl MgCl2 + H2
d. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
e. Zn + Cl2 …..
g. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Giúp mình với T.T
a) \(4Fe+3O_{2\left(dư\right)}\xrightarrow[]{t^ocao}2Fe_2O_3\)
Tỉ lệ 4 : 3 : 2
b) \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : \(\dfrac{1}{2}\)
c) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 2
d) \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
e) \(Zn+Cl_2\xrightarrow[]{t^o}ZnCl_2\)
Tỉ lệ 1 : 1 : 1
g) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Tỉ lệ 2 : 1 : 3
Bài 2. Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
- 24.1023 phân tử H2O - 1,44.1023 phân tử CO2
- 1,2.1023 nguyên tử Fe - 0,66.1023 nguyên tử C
\(n_{H_2O}=\dfrac{24.10^{23}}{6.10^{23}}=4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,44.10^{23}}{6.10^{23}}=0,24\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ n_C=\dfrac{0,66.10^{23}}{6.10^{23}}=0,11\left(mol\right)\)
Hãy tính khối lượng nguyên tử, phân tử của chất theo đơn vị amu: N2, H2O, CaO, Fe. Hợp chất NaCl thuộc loại liên kết hoá học nào?
`#3107.101107`
PTK của phân tử khí N2 là:
\(14\cdot2=28\left(\text{amu}\right)\)
Tương tự các chất còn lại:
`@` H2O
\(1\cdot2+16=2+16=18\left(\text{amu}\right)\)
`@` CaO
`40 + 16 = 56 (\text{amu})`
`@` Fe: `56` amu
______
- Khi hình thành hợp chất NaCl, các nguyên tử đã có sự nhường nhận e như sau:
+ Ng tử Na nhường 1 e ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+ và có vỏ bền vững giống khí hiếm Neon.
+ Ng tử Cl nhận 1 e vào lớp ngoài cùng từ nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- và có vỏ bền vững giống khí hiếm Argon.
Hai ion mang điện tích ngược dấu, hút nhau hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl.
Vậy, hc NaCl thuộc loại liên kết ion.
Câu 1:Lập pthh và cho biết tỉ lệ số nguyên tử,số phân tử của các chất: 1)KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2 2)Al(OH)3+H2SO4-->Al2(OH4)3+H2O 3)Na+O2-->K2O 4)Al+Cl2-->AlCl3 5)Fe(OH)3-->Fe2O3+H2O 6)Fe2O3+HCl-->FeCl3+H2O 7)P+O2-->P2O5 8)Al2O3+H2SO4-->Al2(SO4)3+H2O 9)Ca+AgNO3-->Cu(NO3)2+Ag 10)Cu+AgNO3-->Cu(NO3)2+Ag Câu 2:hãy tính khối lượng của: a)0,07 mol FeO b)0,25 mol Na2SO4 c)0,03 mol K2SO4 d)0,25 mol H2SO4 Câu 3:hãy tính thể tích: a)1,25 mol khí oxi O2 b)0,125 mol N2
C1:
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+ MnO_2+O_2\)(tỉ lệ 2:1:1:1)
2Al(OH)\(_3\) + 3H\(_2\)SO\(_4\) → Al\(_2\)(SO4)\(_3\) + 6H2O(tỉ lệ 2:3:1:6)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)(tỉ lệ:4:1:2)
\(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)(tỉ lệ:2:3:2)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)(tỉ lệ:2:1:3)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)(tỉ lệ 1:6:2:3)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)(tỉ lệ:4:5:2)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)(tỉ lệ 1:3:1:3)
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)(tỉ lệ :1:2:1)
C2/
a,
\(mFeO=0,07.72=5,04g\)
\(mNa_2SO_4=0,25.142=35,5g\)
\(mK_2SO_4=0,03.174=5,22g\)
\(mH_2SO_4=0,25.98=24,5g\)
C3/
a,
\(VO_{2_{đkt}}=1,25.24=30lit\)
\(VO_{2_{đktc}}=1,25.22,4=28lit\)
b,
\(VN_{2_{\left(đkt\right)}}=0,125.24=3lit\)
\(VN_{2_{\left(đktc\right)}}=0,125.22,4=2,8lit\)
1. Xác định hóa trị của Fe và nhóm NO3 lần lượt trong các hợp chất FeCl2 ( biết Cl hóa trị I), HNO3
2. a) Lập phương trình hóa học sau:
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
b) Xác định tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử Fe2O3; số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử H2O
1) Fe trong FeCl2 mang hóa trị II
Nhóm NO3 trong HNO3 mang hóa trị I
2)
a) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b)
+) Fe(OH)3 có số phân tử là 7 và tỉ lệ Fe : O : H = 1 : 3 : 3
+) Fe2O3 có số phân tử là 5 và tỉ lệ Fe : O = 2 : 3
+) H2O có số phân tử là 3 và tỉ lệ H : O = 2 : 1