cho 1,4 gam bột sắt tác dụng vs 0,8g bột lưu huỳnh (s) thu đc m(g) ắt (2) sunfua(FeS) giá trị m là:
A. 2,8g
B. 1,2g
C. 0,6g
D. 2,2g
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 30 gam bột lưu huỳnh thu được 46 g chất sắt (II) sunfua FeS màu xám biết rằng để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng: mfe + ms = mfes khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là: ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g) khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 30 – 16 = 14 (g)
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng: mfe + ms = mfes khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là: ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g) khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 30 – 16 = 14 (g)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
BD 0,21875 0,3125
PU 0,21875--> 0,21875---> 0,21875
CL 0----------->0,09375--->0,2175
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{64}=0,21875\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_S}{1}\left(\dfrac{0,21875}{1}< \dfrac{0,3125}{1}\right)\)
=> Fe hết , S dư
\(m_S=n\cdot M=\text{0,09375}\cdot32=3\left(g\right)\)
làm lại (suy ngẫm lại thì mik sai)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(=>m_S=m_{FeS}-m_{Fe}\\ =>m_S=22-14\\ =>m_S=8\left(g\right)\)
khối lượng lưu huỳnh đã lấy là
\(10-8=2\left(g\right)\)
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 11,2 gam bột sắt và 8 gam bột lưu huỳnh thu được 17,6 gam chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
a/ Viết PTHH.
b/ Biết rằng, người ta đã lấy dư lưu huỳnh trong thí nghiệm này. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
\(n_{FeS}=\dfrac{17,6}{88}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,2 <----- 0,2
\(m_{S\left(dư\right)}=8-32.0,2=1,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
theo pt , \(n_{S\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
=>n_{S\left(d\right)}=0,25=-0,2=0,05\left(mol\right)\\
=>m_{S\left(d\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
trộn 5,6g bột sắt với bột lưu huỳnh còn dư, nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được sản phẩm là sắt sunfua FeS
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng FeS thu đc sau pư và khối lượng bột lưu huỳnh đã tham gia phant ứng
PTHH. Fe + S -> FeS (to)
Theo bài: nFe = \(\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh và bài có:
+) nS = nFe = 0,1 mol
=>mS = nS . MS = 0,1 .32 = 3,2 (g)
+) nFeS = nFe = 0,1 mol
=>mFeS = nFeS . MFeS = 0,1 . 88 = 8,8 (g)
*Nếu thích thì bạn kết luận nha :))
a) \(Fe+S\underrightarrow{t^0}FeS\)
b) \(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{FeS}:n_{Fe}=1:1\)
\(\Rightarrow n_{FeS}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeS}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_S:n_{Fe}=1:1\)
\(\Rightarrow n_S=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:
m F e + m S = m F e S
Khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:
m S = m F e S - m F e = 44 – 28 = 16(g)
Khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
\(n_{FeS}=\dfrac{44}{88}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,5 0,5
\(m_{S\left(dư\right)}=20-32.0,5=4\left(g\right)\)
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00.
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00
Đốt nóng vừa đủ hỗn hợp gồm có 16g bột luuw huỳnh và 28g bột sắt trong bình kín thu được x g sắt II sunfua
a. Viết PTHH và tính x
b. Nếu có 32g bột lưu huỳnh thì sẽ có tối đa bao nhiêu gam bột sắt tham gia phản ứng và tạo thành bao nhiêu gam FeS
c. Nếu đốt cháy 8g bột lưu huỳnh và 20g bột sắt thì chỉ thu được 22g FeS thì có trái với định luật bảo toàn khối lượng k . Giair thích
a) \(n_S=\frac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
________\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
Ban đầu: 0,5___0,5
Phản ứng:0,5_________0,5(Mol)
Dư: 0
Lập tỉ lệ \(\frac{0,5}{1}=\frac{0,5}{1}\left(0,5=0,5\right)\)
=> Fe , S hết
Tìm x:
Cách 1:
Áp dụng định luật BTKL, ta có:
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(x=16+28=44\left(g\right)\)
Cách 2:
\(m_{FeS}=0,5.88=44\left(g\right)\)
b) \(n_S=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
1___________1(mol)
\(m_{Fe}=1.56=56\left(g\right)\)
\(m_{FeS}=1.88=88\left(g\right)\)
c)\(n_S=\frac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{20}{56}=\frac{5}{14}\left(mol\right)\)
________\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
Ban đầu: 0,25__5/14
PỨ: 0,25_____0,25(mol)
Dư: 0,1
Lập tỉ lệ: 0,25/1<5/14/1
=> S hết Fe dư
\(m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
\(\rightarrow mFeS=14+8=22\left(g\right)\)
Ko vì Fe dư
Chúc bạn học tốt