điểm chung của giới nấm???
Đặc điểm chung của giới khởi sinh, động vật, giới nấm ? .-.
Nêu môi trường sống và đặc điểm cấu tạo chung của giới nấm. Kể tên các đại diện đã biết
Môi trường sống của giới Nấm: Nấm phân bố trên toàn thế giới và phát triển ở nhiều dạng môi trường sống khác nhau, kể cả sa mạc, nơi tập trung nồng độ muối cao hay có phóng xạ ion hóa, cũng như trầm tích biển sâu.
Đặc điểm chung của giới Nấm: sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp. Sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử. Nấm là sinh vật dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh. Các dạng nấm gồm có: nấm men, nấm sợi, nấm đảm,...
Đại diện của giới Nấm: nấm mốc, nấm men, nấm lớn, nấm nhầy,..
Môi trường sống của giới Nấm: Nấm phân bố trên toàn thế giới và phát triển ở nhiều dạng môi trường sống khác nhau, kể cả sa mạc, nơi tập trung nồng độ muối cao hay có phóng xạ ion hóa, cũng như trầm tích biển sâu.
Đặc điểm chung của giới Nấm: sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp. Sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử. Nấm là sinh vật dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh. Các dạng nấm gồm có: nấm men, nấm sợi, nấm đảm,...
Đại diện của giới Nấm: nấm mốc, nấm men, nấm lớn, nấm nhầy,..
Cho các sinh vật sau: san hô, cây bắt mồi, vi khuẩn Salmonella, nấm rơm, trùng roi.
a) Sắp xếp các sinh vật trên vào các giới sinh vật đã học.
b) Trình bày đặc điểm chung của các giới sinh vật đã xác định.
c) Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại 5 sinh vật trên.
a tk
Giới khởi sinh:vi khuẩn Salmonella
giới nguyên sinh :trùng roi.
giới nấm :nấm rơm
giới thực vật : cây bắt mồi
giới động vật : săn hô
Giới khởi sinh:vi khuẩn Salmonella
giới nguyên sinh :trùng roi.
giới nấm :nấm rơm
giới thực vật : cây bắt mồi
giới động vật : săn hô
tk
Giới khởi sinh:vi khuẩn Salmonella
giới nguyên sinh :trùng roi.
giới nấm :nấm rơm
giới thực vật : cây bắt mồi
giới động vật : săn hô
Cho các sinh vật sau: san hô, cây bắt mồi, vi khuẩn Salmonella, nấm rơm, trùng roi.
a) Sắp xếp các sinh vật trên vào các giới sinh vật đã học.
b) Trình bày đặc điểm chung của các giới sinh vật đã xác định.
c) Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại 5 sinh vật trên.
a)
Giới khỏi sinh: Vi khuẩn Salmonella.
Giới nguyên sinh: Trùng roi.
Giới nấm: Nấm rơm.
Giới thực vật: Cây bắt mồi.
Giới động vật: San hô.
b) Tham khảo:
Nguồn: # nocoten
Nấm thuộc nhóm sinh vật nào (lớp/ngành, giới) đặc điểm cơ thế của nấm.
Giới
Nấm có tế bào và thành tế bào được làm bằng kitin. Nấm sống theo chiều dài và chiều rộng của thế giới trong các môi trường sống khác nhau , cây nấm có nắp lốm đốm và thân dài màu trắng
Nấm thuộc giới Nấm.
Tham khảo
Đặc điểm chung của giới Nấm: sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp. Sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử. ... Các dạng nấm gồm có: nấm men, nấm sợi, nấm đảm....
Hãy trình bày đặc điểm chính của giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm.
Đặc điểm chính của các giới:
* Giới Khởi sinh: (là các vi khuẩn)
+ Là các sinh vật nhân sơ nhỏ bé, phần lớn có kích thước 1-5 µm
+ Môi trường sống: đa dạng (trong đất, trong nước, trong không khí, trong cơ thể sinh vật)
+ Phương thức sống: đa dạng (hoại sinh, kí sinh, tự dưỡng,…)
* Giới Nguyên sinh: gồm 3 thành phần
+ Tảo: sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, quang tự dưỡng, sống trong nước.
+ Nấm nhầy: sinh vật nhân thực, cơ thể tồn tại ở 2 pha (đơn bào giống amip và hợp bào là khối chất nguyên sinh nhầy, có nhiều nhân), dị dưỡng, hoại sinh.
+ Động vật nguyên sinh: sinh vật nhân thực, dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
* Giới Nấm:
+ Là sinh vật nhân thực
+ Cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi
+ Phần lớn tế bào chứa kitin, không có lục lạp
+ Sinh sản bằng vô tính (nhờ bào tử) hoặc hữu tính
+ Sống dị dưỡng: kí sinh, cộng sinh, hoại sinh
: Nêu đặc điểm của giới nấm
Tham khảo
sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp. Sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử. Nấm là sinh vật dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh. Các dạng nấm gồm có: nấm men, nấm sợi, nấm đảm....
Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.
- Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin.
- Sinh sản: hữu tính và vô tính nhờ bào tử.
- Sống dị dưỡng.
Đặc điểm chung của nấm là gì ?
A. Cơ thể gồm những sợi không màu, số ít có cấu tạo đơn bào.
B. Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm.
C. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử, là những cơ thể dị dưỡng.
D. Cả A, B và C.
Đáp án D
Đặc điểm chung của nấm là:
- Cơ thể gồm những sợi không màu, số ít có cấu tạo đơn bào.
- Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm.
- Sinh sản chủ yếu bằng bào tử, là những cơ thể dị dưỡng
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?
A. Nhân thực C. Đơn bào hoặc đa bào
B. Dị dưỡng D. Có sắc tố quang hợp
Câu 2: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?
A. Nấm độc C. Nấm đơn bào B. Nấm mốc D. Nấm ăn được
Câu 3: Trong các loại nấm sau, loại nấm nào là nấm đơn bào?
A. Nấm rơm C. Nấm bụng dê B. Nấm men D. Nấm mộc nhĩ
Câu 4: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm đảm?
A. Nấm hương C. Nấm cốc B. Nấm độc đỏ D. Nấm sò
Câu 5: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm túi?
A. Nấm mộc nhĩ C. Nấm bụng dê B. Đông trùng hạ thảo D. Nấm mốc
Câu 6: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?
A. Nấm hương C. Nấm cốc B. Nấm men D. Nấm mốc
Câu 7: Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thực phẩm (2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
(3) Gây hư hỏng thực phẩm (4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ
(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn
(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác
Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?
A. (1), (3), (5) C. (1), (2), (5) B. (2), (4), (6) D. (3), (4), (6)
Câu 8: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?
A. Nấm men C. Nấm cốc B. Nấm mốc D. Nấm sò
Câu 9: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?
A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách C. Truyền dọc từ mẹ sang con
B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh D. Ô nhiễm môi trường