Cho 4,48 lít khí etilen ( ở dktc ) tham gia phản ứng cháy
Tính khối lượng của CO 2 tạo thành sau phản ứng
Cho sắt tác dụng vs 4,48 lít khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính khối lượng riêng của sắt tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
a) \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
_____\(\dfrac{2}{15}\)<--0,2------------->\(\dfrac{2}{15}\)
=> mFe = \(\dfrac{2}{15}.56=7,467\left(g\right)\)
b) \(m_{FeCl_3}=\dfrac{2}{15}.162,5=21,667\left(g\right)\)
cho 4,48 lít khí hiđro ở đktc tác dụng vừa đủ Fe2O3 nung nóng a. viết phương trình phản ứng hh xảy ra b. tính khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng c. tính số phân tử đã tạo thành
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{15}.160=\dfrac{32}{3}\left(g\right)\)
c, Phần này đề có hỏi cụ thể số phân tử của chất nào không bạn nhỉ?
Đốt cháy hết v lít khí CH4 cần dùng 4,48 lít khí oxi Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính v Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên vào 150 ml Dung dịch NaOH 1m tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
3/ Cho Zn vào dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng 4,48 lít khí hidro(đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Zn và HCl tham gia phản ứng?
c/ Tính khối lượng (ZnCl2) tạo thành spư.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<--------0,2<---0,2
\(b,\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=13\left(g\right)\\m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ c,m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Cho 1 lượng kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sản phẩm tạo thành là MgCl2 và 4,48 lít khí H2. Hãy tính khối lượng Mg đã tham gia phản ứng.
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit hỗn hợp gồm khí cacbon oxit và khí etilen, sau phản ứng thu được 1,8 g nước.
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành sau phản ứng. biết thể tích các khí đo ở đktc.
Bài tập 2: Đốt cháy 4,48 lít etilen trong bình chứa 6,72 lít khí oxi. Hãy tính khối lượng các chất sau khi phản ứng kết thúc. Các thể tích khí đo ở đktc.
Bài 2.
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,2 > 0,3 ( mol )
0,3 0,24 0,12 ( mol )
\(m_{CO_2}=0,24.44=10,56g\)
\(m_{H_2O}=0,12.18=2,16g\)
PTHH: 2CO + O2→2CO2
C2H4 + 3O2→ 2CO2 +2 H2O
nH2O= mM=\(\dfrac{1,8}{18}\)=0,1(mol)
nC2H4=\(\dfrac{1}{2}\).nH2O=\(\dfrac{1}{2}\).0,1=0,05(mol)
=> VC2H4=n.22,4=0,05.22,4=1,12(lít)
->VCO=4,48 − 1,12= 3,36(lít)
b) nCO2 (1)=nCO=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)
mCO2 (1)=n.M=0,15.44=6,6(g)
nCO2 (2)=2.nC2H4=2.0,05=0,1(mol)
mCO2 (2)=n.M=0,1.44=4,4(g)
mCO2 sau pư=6,6 + 4,4= 11(g)
Cho Al phản ứng vừa đủ vơí 6.72 lít khí O2 ở đktc. Sau phản ứng thu đc oxit nhôm Al2O3. Tính khối lượng nhôm tham gia? Tính khôí lượng oxit nhôm tạo thành?
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
0.4___0.3_______0.2
mAl = 0.4*27 = 10.8 (g)
mAl2O3 = 0.2*102 = 20.4 (g)
Câu 1:Đốt cháy hoán toàn 12,4 g photpho trong bình đựng khí oxi.
a. Tính khối lượng điphotphopentaoxit tạo thành sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc)
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho ở trên (coi oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
a) \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,4-->0,5------->0,2
=> \(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
Dùng 4,48 lít khí oxi để oxi hóa kim loại sắt để tạo thành sắt từ oxit.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
. c/ Tính khối lượng sắt từ oxit thu được.
a) $3Fe +2 O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
b) $n_{O_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{Fe} = \dfrac{3}{2}n_{O_2} = 0,3(mol)$
$m_{Fe} = 0,3.56 = 16,8(gam)$
c) $n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{Fe_3O_4} = 0,1.232 = 23,2(gam)$