Este được điều chế từ ancol metylic với amino axit no B. Tỉ khối hơi của A so với oxi 2,78125. Amino axit B là
Este A được điều chế từ a - amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:
A. H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3.
B. CH3–CH(NH2)–COOCH3.
C. H2N-CH2CH2-COOH
D. H2N–CH2–COOCH3.
Đáp án D
MA = 89
CTTQ : NH2 – R – COOCH3
=> R = 14 (CH2)
Este A được điều chế từ a - amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:
A. H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3
B. CH3–CH(NH2)–COOCH3.
C. H2N-CH2CH2-COOH
D. H2N–CH2–COOCH3.
Đáp án D
MA = 89
CTTQ : NH2 – R – COOCH3
=> R = 14 (CH2)
Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là
A. H2NCH2CH(NH2)COOCH3
B. H2NCH2COOCH3
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3
Chọn đáp án B
dA/H2 = 44,5 ⇒ MA = 89 ⇒ CTPT của A là C3H7NO2.
mà A là este được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic
⇒ cấu tạo duy nhất thỏa mãn của A là H2NCH2COOCH3
→ chọn đáp án B.
Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là
A. H2NCH2CH(NH2)COOCH3
B. H2NCH2COOCH3
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3
Chọn đáp án B
dA/H2 = 44,5 ⇒ MA = 89
⇒ CTPT của A là C3H7NO2.
mà A là este được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic
⇒ cấu tạo duy nhất thỏa mãn của A là H2NCH2COOCH3
Este X được tạo bới ancol metylic và α-amino axit A. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Amino axit A là:
A. Axit α -aminocaproic
B. Alanin
C. Glyxin
D. Axit glutamic
Đáp án B
Ta có MX = 103 < 147 → lọai D
Nhận thấy A, B, C đều là các α-amino axit no, chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → este X có cấu tạo H2N-R-COOCH3
Mà M= 103 → MR = 28 → R (C2H4) → α-amino axit có cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH (Alanin)
Este E được tạo bởi ancol metylic và α - amino axit X. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 51,5. Amino axit X là:
A. Alanin
B. Axit glutamic
C. Axit α - aminocaproic
D. Glyxin
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A và B.
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.
d(A/H2) = 44,5 ⇔ MA/MH2 = 44,5 → MA = 44,5. 2 = 89
Gọi công thức của A là CxHyOzNt. Ta có tỉ lệ
x : y : z : t = = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản: C3H7O2N
Công thức phân tử (C3H7O2N)n
Ta có 89. n = 89 → n = 1
Công thức phân tử C3H7O2N
A là este của rượu metylic nên có công thức cấu tạo là H2N-CH2-COOCH3
Công thức cấu tạo của B là H2N-CH2-COOH
Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit .Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300ml dd NaOH 1M, thu được dung dịch Y.Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,25
B. 26,82
C. 27,75
D. 26,25
Đáp án D
M ancol > 32 nên ancol nhiều hơn 1C
MX = 103 nên X là NH2-CH2-COOC2H5
nNaOH = 0,3 (mol)
nX = 0,26 (mol)
NaOH dư sau phản ứng
BTKL: m rắn = m este + mNaOH – mC2H5OH = 26,78 + 0,3.40 – 0,26.46 = 26, 82 (g)