lập PTHH của phản ứng sau:
Magie (MgO) tác dụng với khí Oxi tạo ra Magie oxit (MgO)
đốt cháy 2,4(g) Magie với oxi trong không khí thu được 4(g) Magie oxit(MgO) phản ứng hóa học có phương trình chữ sau:
Magie + Oxi → Magie oxit
a) lập phương trình hóa học
b) viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra?
c) tính khối lượng khí oxi đã phản ứng?
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=4-2,4=1,6\left(g\right)\)
cho 6g Mg phản ứng với 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a)viết PTHH
b) Tính khối lượng MgO được tạo thành
Theo đề bài, ta có:
nMg= \(\frac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\frac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) PTHH: 2Mg + O2 -> 2MgO
Theo PTHH: 2 :1:2 (mol)
Trước phản ứng: 0,25: 0,1 (mol)
Đã phản ứng: 0,2:0,1:0,1(mol)
Sau phản ứng: 0,05:0:0,1 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài , ta có:
b) Mình làm đc rồi, tiếp nhé
mMgO= nMgO(dư). MMgO= 0,1.40=4(g)
giúp mk trả lời câu hỏi này đi Nguyễn Trần Thành Đạt
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
Cho 9 gam kim loại magie tác dụng với khí oxi thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức bảo toàn khối lượng của phản ứng trên.
c. Tính khối lượng của khí oxi.
a, PTHH: 2Mg + O2 ---to→ 2MgO
b, Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c, \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\Leftrightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=15-9=6\left(g\right)\)
âu 1: Đốt cháy Magie trong không khí, Magie tác dụng với oxi tạo Magie oxit. Hãy:
a, Lập PTHH của phản ứng.s 48
b, Biết 48g Magie và 32g khí oxi tham gia phản ứng. Tính khối lượng Magie tạo thành.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5)
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b, Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
c, Tính khối lượng của oxit tạo thành theo 2 cách
Tham khảo ( tự lèm)
Câu 1:
a) PTHH:2Mg+O2to→2MgOPTHH:2Mg+O2to→2MgO
b)
nMg=mMgMMg=4824=2(mol)nMg=mMgMMg=4824=2(mol)
nO2=mO2MO2=3232=1(mol)nO2=mO2MO2=3232=1(mol)
Lập tỉ lệ: 22=1122=11
=> PỨ hết
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg+mO2=mMgOmMg+mO2=mMgO
48+32=mMgO48+32=mMgO
mMgO=80(g)mMgO=80(g)
Bài 2:
a) PTHH:4P+5O2to→2P2O5PTHH:4P+5O2to→2P2O5
b)
nP=mPMP=6,231=0,2(mol)nP=mPMP=6,231=0,2(mol)
Theo PTHH, ta có:
nO2=54nP=54.0,2=0,25(mol)nO2=54nP=54.0,2=0,25(mol)
VO2=nO2.22,4=0,25.22,4=5,6(l)VO2=nO2.22,4=0,25.22,4=5,6(l)
Vkk=VO2.5=5,6.5=28(l)Vkk=VO2.5=5,6.5=28(l)
c)
Cách 1:
mO2=nO2.MO2=0,25.32=8(g)mO2=nO2.MO2=0,25.32=8(g)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mP+mO2=mP2O5mP+mO2=mP2O5
6,2+8=mP2O56,2+8=mP2O5
mP2O5=14,2(g)mP2O5=14,2(g)
Cách 2:
Theo PTHH, ta có:
nP2O5=24nP=12nP=12.0,2=0,1(mol)nP2O5=24nP=12nP=12.0,2=0,1(mol)
mP2O5=nP2O5.MP2O5=0,1.142=14,2(g)
Câu 1:
\(n_{Mg}=\dfrac{48}{24}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ LTL:\dfrac{2}{2}=1\Rightarrow pư.đủ\\ Theo.pt:n_{MgO}=n_{Mg}=2\left(mol\right)\\ m_{MgO}=2.40=80\left(g\right)\)
Câu 2:
\(a,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,Theo.pt:n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ V_{kk}=5,6.5=28\left(l\right)\)
c, Cách 1:
mO2 = 0,25 . 32 = 8 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mP + mO2 = mP2O5
=> mP2O5 = 6,2 + 8 = 14,2 (g)
Cách 2:
\(Theo.pt:n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
c8: đốt cháy 4,8g kim loại magie trong bình chứa oxi(o2) thì thu dc 8g magie oxit mgo a, lập PTHH của phản ứng trên b, vt công thức về klg của phản ứng và tính klg khí oxi (o2) đã phản ứng c9 : cho bt hc gồm 2 ngto lưu huỳnh (VI) và oxi a, lập CTHH của hc b, tính tp % klg của mỗi nguyên tố hh
C8:
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Theo ĐLBTKL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\) (1)
=> \(n_{O_2}=8-4,8=3,2\left(g\right)\)
c9
a) Áp dụng quy tắc hóa trị => CTHH: SO3
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%S=\dfrac{1.32}{80}.100\%=40\text{%}\\\%O=\dfrac{3.16}{80}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 9,6 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được hợp chất magie oxit MgO.Biết rằng ,magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trog không khí a/lập phương trình hoá học cho phản ứng b/tính khối lượng magie oxít MgO tạo thành C/tính thể tích khí oxi O2 cần dùng (ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
b) tính khối lượng nước thu được khi cho lượng oxit ở trên tác dụng với 3,36 lít khí hiđro
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Đốt cháy 9g kim loại magie ( Mg ) trong không khí thu được 15g hợp chất tmagie oxit( MgO ). Biết rằng magie cháy xảy ra phản ứng với với khí oxi (O2) trong không khí.
a.Hãy lập phương trình
b.Viết chương trình về khối lượng
c.Tính khối lượng oxi
a) mMg + mO2 = mMgO.
b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g).
mMg+mO2=mMgO
m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)