Vật khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. μ=0,25. Lực kéo đặt song song mặt bàn. Tìm v=? khi Lực kéo =40N
giúp e với ạ :((
Mọi người giúp mình câu này với ạ. Mình cảm ơn nhiều
Bài 3: Một vật có khối lượng 9 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng một lực kéo F song song với
mặt bàn. Biết lực ma sát bằng 20% trọng lượng của vật. Tính độ lớn của lực kéo F để
a. vật chuyển động thẳng đều
b. vật chuyển động nhanh dần đều sau 4s đạt tốc độ 2 m/s
Một vật có khối lƣợng m=9kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo Fk song song với mặt bàn. Lực cản lên vật bằng 20 trọng lượng của vật. Tính độ lớn của Fk để vật chuyển động thẳng đều. Cho g=10m/s2 .
GIẢI GIÚP EM VỚI Ạ HUHUU
Trọng lượng vật:
\(P=mg=9\cdot10=90N\)
Lực cản:\(F_c=20P=20\cdot90=1800N\)
Lực kéo: \(F_k=P+F_c=90+1800=1890N\)
Lực kéo này khá lớn nên mình đANG NGHI ĐỀ BÀI CÓ GÌ ĐÓ SAI.
Một vật có khối lượng 9 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo Fk song song với mặt bàn. Lực cản lên vật bằng 20% trọng lượng của vật. Tính độ lớn cuả Fk để vật chuyển động thẳng đều. Cho g = 10 m/s2.
Trọng lượng vật:
\(P=mg=10\cdot9=90N\)
Lực cản tác dụng lên vật:
\(F_c=20\%\cdot90=18N\)
Lực kéo:
\(F_k=F_c+m\cdot g=18+9\cdot10=108N\)
Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
Câu 1: Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó *
A.bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
B.lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
C.bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
D.nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
đặt vật trên một bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế song song với mặt bàn và trượt nhanh dần. số chỉ của lực kế khi đó
a.bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật
b. bằng đồ lớn llực ma sát trượt lên vật
c. lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
d. nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt lên vật
Một vật có khối lượng m = 2 k g đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10 N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc α = 30 ∘ . Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μ = 0 , 5 . Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10 m / s 2
A. 2,9 m/s.
B. 1,5 m/s.
C. 7,3 m/s.
D. 2,5 m/s.
Chọn A
Vật chịu tác dụng của trọng lực P → , phản lực N → của mặt đường, lực kéo F K → và lực ma sát trượt . Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Niu-ton:
Chiếu lên trục Oy:
Chiếu lên trục Ox:
v = a.t = 0,58.5 = 2,9 m/s.