Hợp chất khí A có thành phần các nguyên tố là: 80% C, 20% H. Biết tỉ khối của khí A so với H là 15 (dA/H2 = 15). Xác định công thức hóa học của khí A?
Giúp mình với ạ:<<
Hỗn hợp A ở thể tích khí có thành phần phần các nguyên tố là 80% c và còn lại là A.biết tỉ khối của khí A so với H là 15 g/mol(hoạc là 15 thôi mình k rõ)xác định cthh của khí A Thể tích khí H² là 20% Maii em thi rồi mọi ngươig xin giúp em ạ
MA = 15.2 = 30(g/mol)
\(m_C=\dfrac{80.30}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{20.30}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2}}=40\Rightarrow M_A=40.M_{H_2}=40.2=80\) (g/mol)
\(m_O=80.\dfrac{60}{100}=48\left(g\right)\)
\(m_S=80.\dfrac{40}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)CTHH của khí A là SO3
Có 1 chất khí A có tỉ khối đối với H2 là 8 , có thành phần các nguyên tố gồm 75% C , 25% H háy lập công thức hóa học của hợp chất A
giúp mình với ạ
Cho CTHH: CxHy
Mà dA/H2=8
=> MA=8.2=16 (g/mol)
\(M_C=\dfrac{16.75\%}{100\%}=12\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\\ M_H=16-12=4\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:CH_{\text{4}}\)
Hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 80%C và 20% H. Hãy xaùc ñònh công thức hoá
học của hợp chất A, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 15.
MA = 15.2 = 30(g/mol)
\(m_C=\dfrac{30.80}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{20.30}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6
\(M_A=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\dfrac{30.80}{100}=24g\)
\(m_H=\dfrac{30.20}{100}=6g\)
\(n_C=\dfrac{24}{12}=2mol\)
\(n_H=\dfrac{6}{1}=6mol\)
=> CTHH: C2H6
a.Em xem lại số liệu xem đúng chưa nhé , chứ số liệu kia là vô lý rồi.
b. Gọi công thức đơn giản nhất của A là CxHy
Ta có x:y = \(\dfrac{80}{12}:\dfrac{20}{1}\)= 6,67 : 20 = 1:3
Công thức đơn giản nhất của A là CH3 ==> công thức phân tử A là (CH3)n
Tỉ khối A so với H2 = 15 => MA = 15.2 = 30 => n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C2H6
Xác định công thức hóa học của chất A biết trong A có chứa thành phần % theo khối lượng các nguyên tố C,H,O lần lượt là 52,17% ; 13,04%; 34,79% . Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro bằng 23.
\(M_A=23.2=46(g/mol)\)
Trong 1 mol A: \(\begin{cases} n_C=\dfrac{46.52,17\%}{12}=2(mol)\\ n_H=\dfrac{46.13,04\%}{1}=6(mol)\\ n_O=\dfrac{46.34,79\%}{16}=1(mol) \end{cases}\)
Vậy \(CTHH_A:C_2H_6O\)
một hợp chất chất khí có thành phần phần trăn theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H hãy cho biết :
a,công thức hóa học của hợp chất biết tỉ khối của a so với hidro là 8,5
b,tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A
Mn giúp mik với
a) \(M_A=d.M_{H_2}=8,5.2=17\)
\(m_N=\dfrac{17.82,35}{100}=14\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{17.17,65}{100}=3\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH: \(NH_3\)
b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
\(\dfrac{1}{40}\leftarrow\dfrac{3}{40}\leftarrow\dfrac{1,12}{22,4}\) ( mol )
Số nguyên tử N trong 0,025 mol phân tử N2:
\(A=n.N=0,025.6,023.10^{23}=1,506.10^{22}\) ( nguyên tử )
Số nguyên tử H trong 0,025 mol phân tử H2:
\(A=n.N=\dfrac{3}{40}.6,023.10^{23}=4,517.10^{22}\) ( nguyên tử )
tính theo công thức hóa học
a) Tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3;SO3;FE2O3
b) Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H.
Câu a) dễ bạn tự làm được đúng không mình làm mẫu một câu nha
Theo bài ra , ta có :
\(M_{NaNO_3}=23+\left(14+16\times3\right)=85\)(g/mol)
Trong 1 mol NaNO3 có 1 mol nt Na, 1mol nt N , 3 mol nt O
Thành phần % của các nguyên tử có trong hợp chất NaNO3 là :
\(\%Na=\left(\frac{1\times23}{85}\right)\times100\%\approx27\%\)
\(\%N=\left(\frac{1\times14}{85}\right)\times100\%\approx16,5\%\)
\(\%O=100\%-\left(\%Na+\%N\right)=100\%\left(27+16,5\right)=56,5\%\)
Vậy .....
b) Gọi CTDC là : NxHy
Theo bài ra , ta có :
dhợp chất X/H2= \(\frac{M_{N_xH_y}}{M_{H_2}}=8,5\Rightarrow M_{N_xH_y}=8,5\times M_{H_2}=8,5\times2=17\)(g/mol)
Khối lượng của nguyên tố trong hợp chất là :
\(m_N=\frac{MN_xH_y}{100\%}\times\%N=\frac{17\times82,35\%}{100\%}\approx14\left(g\right)\)
\(m_H=\frac{MN_xH_y}{100\%}\times\%H=\frac{17\times17,65\%}{100\%}\approx3\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nt trong 1 mol Hợp chất NxHy là :
\(n_N=\frac{m}{M}=\frac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử NxHy có : 1 nguyên tử N , 3 nguyên tử H
Vậy CTHH là : NH3
Chúc bạn học tốt =))
MK2CO3=39*2+12+16*3=138(g/mol)
%K=39*2*100/138=56,52%
%C=12*100/138=8,70%
%O=100%-(56,52%+8,70%)=34,78%
MAl(OH)3=27+(16+1)*3=78(g/mol)
%Al=27*100/78=34,62%
%O=16*3*100/78=61,54%
%H=100%-(34,62%+61,54%)=3,84%
MSO3=32+16*3=80(g/mol)
%S=32*100/80=40%
%O=100%-40%=60%
MFe2O3=56*2+16*3=160(g/mol)
%Fe=56*2*100/160=70%
%O=100%-70%=30%
Một hợp chất khí A có thành phần theo khối lượng là: 50% S còn lại là nguyên tố oxi .hãy xác định công thức hóa học của khí A ? Biết chị khối của khí a so với không khí là 2,21
Gọi CTHH của khí A là SxOy.
Ta có: \(d_{A/kk}=2,21\Rightarrow M_A=2,21.29=64\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{64.50\%}{32}=1\)
\(y=\dfrac{64-32}{16}=2\)
Vậy: CTHH cần tìm là SO2.