Trộn 100ml dd HCl 2M vào 200ml đ HCl 2M. Tìm Nồng độ mol của dd sau pha trộn
1. Trộn 100ml dd hcl 2M với 150ml dd naoh 2M thi đc dd X a. Dd X sau p/ứ có môi trường axit hay bazo? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được b, Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X 2. Trộn 100ml dd H2so4 20% (d=1,14g/mol) với 400g dd Bacl2 5,2%. Tính khối lượng kết tủa thu được 3. Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dd HCl thì thu đc 4,48 lít khí H2 ở đktc. Xác định thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
trộn 150 ml dd HCl 3M với 350ml dd HCl 2M. Nồng độ dd sau khi pha trộn là
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi trộn 150 ml dd HCL 1,5M với 100ml dd HCL 2M
giải chi tiết hộ mik với ạ
Ta có: \(n_{HCl}=0,15\cdot1,5+0,1\cdot2=0,425\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,425}{0,15+0,1}=1,7\left(M\right)\)
Trung 200ml dd NaOH 2M bằng 100ml dd HCl 2M . Tính nồng độ mol của dd thu đc sau p/ứ
\(NaOH+HCl-->NaCl+H2O\)
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
==>NaOH dư.
dd sau pư là NaOH dư và NaCl
\(V_{dd}=200+100=300ml=0,3l\)
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}dư=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(NaOH\right)dư}=\frac{0,2}{0,3}=\frac{2}{3}\left(M\right)\)
\(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\frac{0,2}{0,3}=\frac{2}{3}\left(M\right)\)
Trộn 500ml dd 0,2M với 200ml dd HCl 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn
nHCl(1)=0,5.0,2=0,1 mol
nHCl(2)=0,2.0,3=0,06 mol
VddHCl sau khi trộn=500+200=700ml=0,7 lít
Tổng nHCl sau khi trộn=0,1+0,06=0,16 mol
CM dd HCl sau khi trộn=0,16/0,7=0,23M
trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd KOH 2M, thấy xuất hiện kết tủa màu tắng. Lọc bỏ kết tủa thu được một dd. Tính nồng độ mol của các chất trong dd thu được,biết dự pha trộn không làm thay đổi thế tích dd
nMgCL2=0.2(mol)
nKOH=0.3(mol)
MgCL2+2KOH->Mg(OH)2+2KCl
0.2 0.3
->MgCl dư
nMg(OH)2=0.15(mol)CM=0.6(M)
nKCl=0.3(mol)CM=1.2(M)
nMgCl dư=0.2-0.3:2=0.05(mol)CM=0.2(M)
1:Cho 10ml dd hỗn hợp HCL 1M và H2SO4 0.5M. Thể tích dd NaOH 1M cần để trung hòa dd axit đã cho?
2: Cho 200ml dd HCL 1M với 300ml dd HCL 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dd mới có nồng độ mol là?
1.
nHCl= 0,01 mol= nH+
nH2SO4= 0,01.0,5= 0,005 mol \(\rightarrow\) nH+= 0,01 mol
\(\rightarrow\) Tổng nH+= 0,02 mol
H+ + OH- \(\rightarrow\) H2O
\(\rightarrow\) nOH-= nH+= 0,02 mol= nNaOH
\(\rightarrow\) V NaOH=\(\frac{0,02}{1}\)= 0,02l= 20ml
2.
Tổng nHCl= 0,2+ 0,3.2= 0,8 mol
V dd= 0,2+0,3= 0,5l
\(\rightarrow\) CM HCl= \(\frac{0,8}{0,5}\)= 1,6M
Cho dd X chứa H2SO4 nồng độ xM, dd Y chứa NaOH nồng độ yM.
Trộn 100ml dd X với 200ml dd Y thu được 300ml dd Z. Để trung hòa được 100ml dd Z cần 80ml dd HCl nồng độ 0,5M.
Mặt khác, trộn 200ml dd X với 100ml dd Y thu được 300ml dd T. Biết rằng 100ml dd T tác dụng vừa đủ với 0,405g Al.
Xác định x và y.
Pha trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:
A. 1,5M
B. 1,2M
C. 1,6M
D. 0,15M