Cho mạch điện như hình với U = 12V, R1 = 1, R3 = 3 . R3
Biết cường độ dòng điện qua R1 là 0,5 A. R1
a. Tìm R2 ?
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 4 phút ?
c. Tính công suất của đoạn mạch chứa R3 ?
Cho mạch điện như hình vẽ với U=9V, R 1 = 1 , 5 Ω ; R 2 = 6 Ω . Biết cường độ dòng điện qua R 3 là 1A.
a) Tìm R 3 ?
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra R 2 trên trong 2 phút?
c) Tính công suất của đoạn mạch chứa R 1 ?
Cho mạch điện như hình vẽ : R1=12Ω, R2= 18Ω, R3= 6Ω. khoá K đóng, Ampe kế chỉ 1,5A
a) tính Rtđ và cường độ dòng điện qua đoạn mạch
b) Tính công suất toàn mạch và nhiệt lượng toả ra trên R1 trong 10 phút
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 3 , R2 = 6 , R3 = 12 .
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 3A.
Tìm cường độ dòng điện qua R2 và R3.
c. Tính nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong 10 phút.
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=3+4=7\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=3A\)
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.4=12\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t=3^2.7.10.60=37800\left(J\right)\)
a) Vì R2 nối tiếp R3 nên
R23 = R2 + R3
2 + 4 = 6 ôm
Vì R1 // R23 lên điện trở toàn mạch là
RAB=(R1*R23)/(R1+R23)
(6*6)/(6+6)=3 ôm
b) vì I= U / R nên U=I. R Hiệu điện thế ở hai đầu mạch chính là
U=I*R =2*3=6(V)
c)Vì R1// R23 nên
U=U1=U23=6V
I23=U23/R23=6/6=1A
=>I2=I3=1A (R2 nt R3)
Cường độ dòng điện trở là
I1=U1/R1=6/6=1A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
U2=I2*R2= 1*2=2V
U3=I3*R3=1*4=4V
Công suất toả ra trên các điện trở là
P1=U1*I1=1*6=6 (W)
P2=U2*I2=1*2=2(W)
P3=U3*I3=1*4=4(W)
Cho mạch điện như hình với U = 9 V , R 1 = 1 , 5 Ω , R 2 = 6 Ω . Biết cường độ dòng điện qua R 3 là 1A. Tính nhiệt luợng tỏa ra trên R 2 trong 2 phút?
A. 360 J
B. 720 J
C. 540 J
D. 900 J
Chọn đáp án B.
I 2 = a 6 = 6 6 = 1 A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R 2 trong 2 phút là
Q = I 2 2 R 2 t = I 1 2 2 R 2 t = 1 . 6 . 120 = 720 J
Thiếu điện trở R1, đưa dữ liệu đây tui giải cho
a)
Điện trở tương đương của điện trở 2 và 3:
Vì R2//R3 nên R23= \(\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Điện trở tương đương toàn mạch:
Vì R1 nt R23 nên \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b)
Cường độ dòng điện mạch chính:
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}\)A
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1:
Vì R1 nt R23 nên I1= I23 = I = \(\dfrac{2}{3}\)A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
I1= \(\dfrac{U_1}{R_1}=>U_1=R_1.I_1=30.\dfrac{2}{3}=20V\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3:
Vì R1 nt R23 nên U1 + U23 = U
=> U23= U - U1 = 24 - 20 = 4V
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2:
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U23 = 4V
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}A\)
c)
Công của dòng điện sinh ra trong 5 phút:
\(A=\dfrac{U^2}{R^{ }}t=\dfrac{24^2}{36}.300=4800\left(J\right)\)
Tóm tắt :
Biết : \(R_1=30\Omega\) ; \(R_2=15\Omega\) ; \(R_3=10\Omega\)
\(U_{AB}=24V\)
\(t=5'=300s\)
Tính : a. \(R_{AB}\)
b. \(I_1=?\) ; \(I_2=?\) ; \(I_3=?\)
c. \(A=?\)
Giải
a. Ta có \(R_2\)//\(R_3\) nên :
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Vì \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{AB}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b. \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên :
\(I_1=I_{23}=I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=\dfrac{2}{3}.6=4V\)
\(\Rightarrow U_2=U_3=4V\) (do \(R_2\) // \(R_3\))
CĐDĐ qua mỗi điện trở là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
\(I_3=\dfrac{4}{10}=0,4A\)
c. Công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch AB trong 5' là :
\(A=P.t=U.I.t=24.\dfrac{2}{3}.300=4800J\)
Đáp số : a. \(R_{AB}=36\Omega\)
b. \(I_1=\dfrac{2}{3}A\) ; \(I_2=\dfrac{4}{15}A\) ; \(I_3=0,4A\)
c. \(A=4800J\)
cho mạch điện như hình vẽ:
Với R1 = 6Ω; R2 = 2Ω; R3 = 4Ω cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 2A
a. Tính điện trở tương đương của mạch
b. Tính hiệu điện thế của mạch
c. Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
a. \(R=\dfrac{R1\cdot\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2\cdot3=6V\)
c. \(U=U1=U23=6V\left(R1//R23\right)\)
\(I1=U1:R1=6:6=1A\)
\(I23=I2=I3=I-I1=2-1=1A\left(R2ntR3\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P1=I1^2\cdot R1=1\cdot6=6\\P2=I2^2\cdot R2=1\cdot2=2\\P3=I3^2\cdot R3=1\cdot4=4\end{matrix}\right.\)(W)