Một vật khối lượng 20kg đang trượt với tốc độ 4 m/s thì đi vào mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát μ. Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
A. công phát động, có độ lớn 160 J
B. là công cản, có độ lớn 160 J
C. công phát động, có độ lớn 80 J
D. là công cản, có độ lớn 80 J
Đáp án B
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức: F = μ m g
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Do A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản.
Một vật khối lượng 20kg đang trượt với tốc độ 4 m/s thì đi vào mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát μ. Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
A. công phát động, có độ lớn 160 J.
B. là công cản, có độ lớn 160 J.
C. công phát động, có độ lớn 80 J.
D. là công cản, có độ lớn 80 J.
Đáp án B
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức: F = μmg
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Do A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản.
Một vật khối lượng 20kg đang trượt với tốc độ 4 m/s thì đi vào mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát μ . Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
A. công phát động, có độ lớn 160 J
B. là công cản, có độ lớn 160 J
C. công phát động, có độ lớn 80 J.
D. là công cản, có độ lớn 80 J
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức:
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Do A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản.
Đáp án B
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức:
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Thay số ta được : \(A=\dfrac{m\cdot v_0^2}{2}\left(-1\right)=-\dfrac{10\cdot3^2}{2}=-45\left(J\right)\)Ta có : \(F_{ms}=N.\mu=mg\mu=100u\left(N\right)\)
Lại có : \(v^2-v^2_0=2as\)
\(\Rightarrow2as=0^2-3^2=-9\)
\(\Rightarrow S=-\dfrac{9}{2a}\)
Mà \(F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-100u}{10}=-10u\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\) ( \(\overrightarrow{a}\uparrow\downarrow\overrightarrow{F}\) )
\(\Rightarrow S=-\dfrac{9}{-2.10u}=\dfrac{9}{20u}\left(m\right)\)
Ta có : \(A=F_{ms}.s.cos180=\dfrac{\left(-1\right).9}{20u}.100u=-45\left(J\right)\)
Vậy ...
Một vật khối lượng 2kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4 m/s để trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8 m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiện bằng
A. 16 J
B.-16 J
C.-8 J
D.8 J
Một vật khối lượng 20kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát μ = 0,1, lấy g = 10m/s2. Công của lực ma sát đã thực hiện khi vật di chuyển quãng đường 8m bằng
A. 160J
B. -160J
C. 80J
D. -80J
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức:
1 vật khối lượng 2kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4m/s để trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiên bằng bao nhiêu?
giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 10h mình cần gấp
Một vật có khối lượng 2kg trượt qua A với vận tốc 2m/s xuống dốc nghiêng AB dài 2m, cao 1m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ = 1 3 . lấy g = 10ms-2.
a. Xác định công của trọng lực, công của lực ma sát thực hiện khi vật chuyển dời từ đỉnh dốc đến chân dốc.
b. Xác định vận tốc của vật tại chân dốc B.
c. Tại chân dốc B vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang BC dài 2m thì dừng lại. Xác định hệ số ma sát trên đoạn đường BC này.
a. Ta có
sin α = 1 2 ; cos α = 3 2
Công của trọng lực
A P = P x . s = P sin α . s = m g sin α . s A P = 2.10. 1 2 .2 = 20 ( J )
Công của lực ma sát
A f m s = − f m s . s = − μ N . s = − μ . m g cos α . s A f m s = − 1 3 .2.10. 3 2 .2 = − 20 ( J )
b. Áp dụng định lý động năng
A = W d B − W d A ⇒ A P → + A f → m s = 1 2 m v B 2 − 1 2 m v A 2 ⇒ 20 − 20 = 1 2 .2 v B 2 − 1 2 .2.2 2 ⇒ v B = 2 ( m / s )
c. Áp dụng định lý động năng
A = W d C − W d B ⇒ A f → m s = 1 2 m v C 2 − 1 2 m v B 2
Công của lực ma sát
A f m s = − f m s . s = − μ N . s = − μ . m g . s / = − μ .2.10.2 = − μ 40 ( J )
Dừng lại
v C = 0 ( m / s ) ⇒ − μ 40 = 0 − 1 2 .2.2 2 ⇒ μ = 0 , 1
Một vật có khối lượng 2kg, trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 3m, hợp vs phương ngang 1 góc 30 độ hệ số ma sát bằng 0.1 g=10m/s khi vật trượt hết mp nghiêng tính công trọng lực và ma sát