Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với khí clo (Cl2) vừa đủ, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn?
c) Tính khối lượng nhôm clorua (AlCl3) tạo thành?
a) $2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow V_{Cl_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
c) $n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)$
Cho 6.5g kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohidric a. viết phương trình hóa học b. tính khối lượg axit tham gia phản ứng c. tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí ở đktc
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
m_{ZnCl_2}=1360,1=13,6\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,1--0,2----0,1-------0,1
n Zn=0,1 mol
=>m HCl=0,2.36,5=7,3g
=>m ZnCl2=0,1.136=13,6g
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Cho 3,1 g natri oxit phản ứng với nước thu được 4 g natri hiđroxit.
Cho natri hiđroxit phản ứng hoàn toàn với axit sunfuric tạo thành natri sunfat và nước.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng?
b) Tính khối lượng nước tham gia phản ứng?
a)
Natri Oxi + Nước → Natri Hidroxit
Natri hidroxit + axit sunfuric → Natri sunfat + nước
b)
Bảo toàn khối lượng :
$m_{H_2O} = 4 - 3,1 = 0,9(gam)$
Đốt cháy 12,8g đồng trong lọ chứa khí Clo. Sau phản ứng thu được muối đồng (II) Clorua ( Cu (II) và Cl ), phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, viết PTHH xảy ra ?
b, Tính thể tích khí Clo ở đktc đã tham gia phản ứng ?
c, Tính khối lượng muối đồng (II) clorua thu được ?
a. Cu+Cl2-> CuCl2
1 1 1 (mol)
0,2 0,2 0,2(mol)
nCu=m/M=12,8:64=0,2 mol
b. VCl2= n.22,4= 0,2.22,4= 4,48 (l)
c. mCl2= n.M=0,2. 71= 14,2 g
K nha
đốt cháy 12,8g đồng trong lọ chứa khí clo. sau phản ứng thu được muối đồng (II) Clorua ( Cu (II) và Cl ), phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính thế tích khí Clo ở đktc đã tham gia phản ứng?
c) Tính khối lượng muối đồng (II) Clorua thu được?
a, PTHH:\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
b, \(n_{Cu}=\frac{m}{M}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy \(n_{CuCl_2}=n_{Cl_2}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=n_{Cl_2}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(m_{CuCl_2}=n_{CuCl_2}.M=0,2.135=27\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)
đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong bình chứa khí O2 tạo thành kẽm oxit
a) hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào
b) tính thể tích khí O2(đktc) đã tham gia phản ứng trên
c) cho toàn bộ lượng Zn ở trên vào dung dịch có chứa 9,8 gam H2SO4 tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối kẽm tạo thành
mọi người giúp em với ạ
a, PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\) - pư hóa hợp.
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
cho 0,56 gam sắt tác dụng với axit clo hiđric phản ứng xảy ra hoàn toàn
A) viết phương trình hóa học
B) tính số gam sắt II clo rua thu được sau phản ứng
C) tính thể tich khí hiđro thoát ra ở ĐKTC
a) Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
b) nFe = 0,56 : 56 = 0,01 mol
Theo pt: nFeCl2 = nFe = 0,01 mol
=> mFeCl2 = 0,01.127 = 1,27g
c) Theo pt : nH2 = nFe = 0,01 mol
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Dẫn 6,72 lít khí Clo (đktc) vào dd chứa 120 g NaI. a) Viết pt phản ứng hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cl2+2NaI->2NaCl+I2
0,3-----0,6-----0,6----0,3 mol
n Cl2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
n NaI=\(\dfrac{120}{150}\)=0,8 mol
=>NaI dư
=>m NaCl=0,6.58,5=35,1g
=>m NaI dư=0,2.150=30g