Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y. Biết axetilen cháy theo sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + O2 --> CO2 + H2O
Gọi số mol H2, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\\overline{M}=\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,4 (mol); b = 0,4 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4--->1----------->0,8
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2
=> Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,8\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,8+0,4}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,8+0,4}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,8.44+0,4.32}.100\%=73,33\%\\\%m_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.32}{0,8.44+0,4.32}.100\%=26,67\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1) Viết phương trình hoá học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
1)
2H2 + O2 --to--> 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
2) Gọi số mol H2, C2H2 là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\\\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4--->0,2
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4---->1-------------->0,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=1,6-0,2-1=0,4\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,4+0,8}.100\%=33,33\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,4+0,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{O_2}=\dfrac{0,4.32}{0,4.32+0,8.44}.100\%=26,67\%\\\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,4.32+0,8.44}.100\%=73,33\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm Hidro và axetilen ( C2H2) có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí Oxi. Phản ứng xong làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y các khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 58,24 lít
D. 53,76 lít.
Đáp án D
hhX gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.
hhX cho qua xúc tác nung nóng
→ hhY gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2.
Sục Y vào brom dư
→ mbình tăng = 19 gam và 0,2 mol hh khí có d/H2 = 8,5.
• Theo BTKL:
mhhX = mbình brom tăng + mkhí thoát ra
= 19 + 0,2 x 17 = 22,4 gam.
→ nC2H2 = nH2 = 22,4 : (26 + 2) = 0,8 mol.
• C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
0,8----------2
H2 + 0,5O2 → H2O
0,8----0,4
→ ∑nO2 = 2 + 0,4 = 2,4 mol
→ VO2 = 2,4 x 22,4 = 53,76 lít
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thi khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) Z có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 58,24 lít.
D. 53,76 lít.
Chọn đáp án D
Ta có mZ = 0,2 × 8,5×2 = 3,4 gam.
Ta có sơ đồ
+ Theo định luật BTKL ⇒ mC2H2 + mH2 = 19 + 3,4 = 22,4 gam
⇒ nC2H2 = nH2 = 22,4 ÷ (26 + 2) = 0,8 mol
+ Vì thành phần nguyên tố C và H trong X và Y như nhau.
⇒ Đốt cháy hoàn toàn hh Y hay X thì đều cần 1 lượng oxi như nhau.
Ta có sơ đồ đốt cháy
⇒nO2 = b = nCO2 + ½ nH2O = 2,4 mol ⇒ VO2 = 53,76 lít ⇒ Chọn D
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 26,88 lít
B. 44,8 lít
C. 33,6 lít
D. 22,4 lít
Đáp án C
Ta có : mY = mbình tăng + mkhí thoát ra = 10,8 + 0,2.8.2 = 14g = mX ( bảo toàn khối lượng)
Mà trong X số mol C2H2 và H2 băng nhau => nC2H2 = nH2 = 0,5 mol
C2H2 + 2,5O2 -> 2CO2 + H2O
H2 + 0,5O2 -> H2O
=> nO2 = 1,5 mol => V = 33,6 lit
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít
B. 44,8 lít
C. 26,88 lít
D. 33,6 lít
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít
B. 44,8 lít
C. 26,88 lít
D. 33,6 lít
Chọn D
m C 1 H 1 + m H 1 = 10 , 8 + 4 , 48 22 , 4 ⋅ ( 8.2 ) = 14
26 n c 1 H 1 + 2 n H 1 = 14 ⇒ n c 1 H 1 = n H 1 = 0 , 5 mol
n co 2 = 2 n C 1 H 1 = 1 mol ; n H 2 O = n C 1 H 2 + n H 2 = 1 mo l
2 n o 1 = 2 n co 1 + n H 1 O ⇒ n o 1 = 1 , 5 mol ⇒ V = 1 , 5.22 , 4 = 33 , 6 ( l )
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 33,6 lít
B. 22,4 lít
C. 44,8 lít
D. 26,88 lít
Đáp án A
Hướng dẫn
mX = 10,8 + 16.0,2 = 14 g
mX = mC2H2 + mH2 = 26x + 2x = 28x = 14 => x = 0,5 mol
nO2 = 0,5nH2 + 2,5nC2H2 = 0,5 + 2,5.0,5 = 1,5 mol => V = 33,6 lít