Cho 1,92 gam Mg tác dụng với dd HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,224 lít khí N2O (đktc ) và dd X. Tính khối lượng muối trong dd X
\(n_{Mg}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{N_2O}=0,01\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Mg}=8n_{NH_4^+}+8n_{N_2O}\)
\(\Rightarrow n_{NH_4^+}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=0,08\left(mol\right)\\n_{NH_4NO_3}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{\text{muối}}=0,08.148+0,01.80=12,64\left(g\right)\)
Câu 8: Cho 14,3 g hon hop 3 kim loại Al, Zn,Mg vào dd HCl du. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau
phản ứng thu được 49,8 g muối clorua và V lít khi H2 thoát ra ở đktc. Tinh giá trị V.
Muối = Kim loại + gốc Cl
➝ Khối lượng của gốc Cl là: mCl = 49,8 - 14,3 = 35,5 gam
➝ nCl = nHCl = 35,5/35,5 = 1 mol
Khi viết phương trình ra sẽ thấy mối liên hệ: nHCl = 2nH2
➝ nH2 = 0,5 mol ➝ VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
m Cl=49,8-14,3=35,5g
=>n Cl=1 mol
=>n H2=1\2n Cl=0,5 mol
=>V=0,5.22,4=11,2l
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
Cho 10,8g Al vào 300g dd HCl 3,65%. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và V l khí H2(đktc). Tính V và nồng độ phần trăm của X
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(n_{Al}= \dfrac{10,8}{27}=0,4 mol\)
\(n_{HCl}= 0,3 mol\)
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
Trước PƯ: 0,4 0,3
PƯ: 0,1 0,3 0,1 0,15
Sau PƯ: 0,3 0 0,1 0,15
Đây là mình làm tắt, bạn nên làm bài hết dư này theo cách của bạn
Sau PƯ: dd X có AlCl3 (0,1 mol) và 0,15 mol H2
\(V= 0,15 . 22,4=3,36 l\)
\(m_{dd sau pư}= m_{Al pư} + m_{dd HCl} - m_{H_2}= 0,1 . 27 + 300 - 0,15. 2=302 , 4g\)
C% X=\(\dfrac{ 0,1 . 133,5}{302,4}\). 100%= 4,41%
Cho 1,58 gam K M n O 4 vào 100 ml dd HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí C l 2 (đktc) và dd X. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính V?
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
Cho 200ml dd H3PO4 1.5M td với 200ml dd NAOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dd. Khối lượng muối khan thu được là
$n_{H_3PO_4} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
Ta thấy : $1 < n_{NaOH} : n_{H_3PO_4} < 2$ nên sản phẩm gồm $NaH_2PO_4(a\ mol) ; Na_2HPO_4(b\ mol)$
$H_3PO_4 + NaOH \to NaH_2PO_4 + H_2O$
$H_3PO_4 + 2NaOH \to Na_2HPO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = a + 2b = 0,4 ; n_{H_3PO_4} = a + b = 0,3$
Suy ra : a = 0,1 ; b = 0,1
$\Rightarrow m_{muối} = 0,1.120 + 0,1.142 = 26,2(gam)$
cho hh X gồm Mg và Zn có khối lượng m phản ứng vừa đủ với 6,72l khí clo ở đktc . Cũng m X này cho vào dd HCl 0,5M đủ đc V (l) khí h2 đo ở đktc .Tính giá trị của V và thể tích dd Hcl đã dùng