cho phản ứng hóa học sau: zn+hcl—>zncl2+h2 Phân tử giữa chất trong phản ứng là gì
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
Số phân tử: 3 (Gồm 1 phân tử Zn và 2 phân tử Clo)
b)
- Chất tham gia: Zn và HCl
- Sản phẩm: ZnCl2 và H2
Cho kẽm Zn phản ứng với dung dich axitclohidric dư sau phản ứng thấy tạo ra muối kẽm clorua ZnCl2 và 5,6 lit khí hidro H2 ở đktc. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính mZn tham gia vào phản ứng? c. Tính số phân tử HCl tham gia vào phản ứng?
Cho kẽm Zn phản ứng với dung dich axitclohidric dư sau phản ứng thấy tạo ra muối kẽm clorua ZnCl2 và 5,6 lit khí hidro H2 ở đktc. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính mZn tham gia vào phản ứng? c. Tính số phân tử HCl tham gia vào phản ứng?
giúp e với ạ TT
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$m_{Zn} = 0,25.65 =16,25(gam)$
c)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Số phân tử $HCl = 0,5.6.10^{23} = 3.10^{23}$ phân tử
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH? b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học?
\(a, \) PTHH: \(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2\)
Cơ sở thành lập PTHH: áp dụng theo ĐLBTKL
\(b,\) Trong phản ứng trật tự liên kết các nguyên tử bị thay đổi → sau phản ứng có sự tạo thành chất mới
Câu 10. Hòa tan kẽm Zn trong axit clohidric HCl thu được khí hidro H2 và muối kẽm clorua ZnCl2. Phương trình hóa học đúng để mô tả phản ứng trên là:
A. Zn + HCl à ZnCl2 + H2 B. Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
C. 2Zn + HCl à ZnCl2 + H2 D. Zn + HCl à ZnCl2 + 2H2
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào .
a, KNO3 ---> KNO2 + O2
b, Al + Cl2 ---> AlCl3
c, Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
d, KClO3 ---> KCl + O2
e, Fe + Cl2 ---> FeCl3
f, Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
g, C + MgO ---> Mg + CO2
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào .
a, 2KNO3 -to--> 2KNO2 + O2 ( Phản ứng phân hủy )
b, 2Al + 3Cl2 ---> 2AlCl3 ( Phản ứng hóa hợp )
c, Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 ( Phản ứng thế )
d, 2KClO3 -to--> 2KCl + 3O2 ( Phản ứng phân hủy )
e, 2Fe + 3Cl2 ---> 2FeCl3 ( Phản ứng hóa hợp )
f, 2Fe(OH)3 --to-> Fe2O3 + 3H2O ( Phản ứng phân hủy )
g, C + 2MgO ---> 2Mg + CO2 ( Phản ứng thế )
a) Cho kẽm (Zn) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra chất kẽm clorua (ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra. b) Cho biết khối lượng của kẽm (Zn) là 6,5 gam, axit clohiđric (HCl) là 7,3 gam, đã tham gia phản ứng và khối lượng của chất kẽm clorua (ZnCl2 ) là 13,6 gam.+ Viết phương trình bảo toàn khối lượng. + Hãy tính khối lượng của khí hiđro (H2) bay lên.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}=6,5+7,3-13,6=0,2\left(g\right)\)
Cho các phản ứng sau : Zn + HCl → ZnCl2 + H2.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl.Cu + HCl → CuCl2 + H2.Số phản ứng thế trong các phản ứng trên là
Các pư thế:
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
=> Có 2 pư thế (Cu + HCl không pư)
Cho 1,3 g kẽm tác dụng với 400ml dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng.
a) pư thuộc loại phản ứng thế
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,02 0,04 0,02 0,02
\(m_{ZnCl_2}=136.0,02=2,72\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1M\)