Em chia nhỏ câu hỏi để mọi người hỗ trợ nhanh nhất nhé !!
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=3-0.1\cdot12-0.1\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.6}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.1:0.2:0.1=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=\dfrac{3}{\dfrac{1.6}{16}}=30\left(đvc\right)\)
\(\Leftrightarrow30n=30\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CTPT:CH_2OhayHCHO\)
Bài 3
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol , nH2O = \(\dfrac{1,8}{18}\)= 0,1 mol
=> mC = 0,2.12 = 2,4 gam và mH = 0,1.2= 0,2 gam
mC + mH = 2,6 gam = mA
Vậy A là hidrocacbon , phân tử chỉ chứa C và H
Gọi CTĐGN của A là CxHy => x:y = nC:nH = 1:1
=> CTPT của A có dạng (CH)n
MA = 13.2 = 26(g/mol) => 13n = 26
<=> n = 2 và CTPT của A là C2H2
Bài 4
nCO2 = \(\dfrac{1,76}{44}\)= 0,04 mol ; nH2O = \(\dfrac{0,9}{18}\)= 0,05 mol ; nN2 = \(\dfrac{0,224}{22,4}\)= 0,01 mol
mC = 0,04.12 = 0,48 gam ; mH = 0,05.2 = 0,1gam ; mN = 0,01.2.14= 0,28
mC+mH+mN = 0,48 + 0,1+ 0,28= 0,86 < mB
=> Trong B ngoài C;H và N còn có Oxi
Và mO = 1,5 - 0,86 = 0,64 gam <=> nO = 0,64:16 = 0,04 mol
Gọi CTĐGN của B là CxHyOzNt
x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = 2:5:2:1 => CTPT của B có dạng (C2H5O2N)n
Mà MB = 37,5.2 = 75(g/mol)
=> (12.2 + 5 + 16.2 + 14) . n = 75
<=> n = 1 và CTPT của B là C2H5O2N
Bài 1: Viết CTCT của các hợp chất sau : C3H6 ,C4H10, C4H8 ,C3H7Cl, C3H8O
Bài 2.Đốt cháy hoàn toàn 2.6 g HCHC (A) thu được người ta thu được 8.8 g CO2 và 1.8g H2O .
a,Xác định CTDGN của A?
b,Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối của A so với hidro là 13
Bài 3: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là
A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3.
Câu 3:
a, Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2.
b, Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A.Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
a, nC = 13,2/44 = 0,3 (mol)
nH = 2 . 3,6/18 = 0,4 (mol)
nO = (5,6 - 12 . 0,3 - 0,4)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1
=> (C3H4O) = 28 . 2 = 56 (g/mol)
=> n = 1
CTPT: C3H4O
b, nC = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2 . 12 + 0,6 = 3
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> (CH3)n = 15 . 2 = 30 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H6
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
Câu 7: Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O
a. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2
b. Viết CTCT của A
Câu 7:
a, Đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,4.1 = 4 (g) < 5,6 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 5,6 - 4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,3:0,4:0,1=3:4:1\)
→ CTĐGN của A là (C3H4O)n
Có: MA = 2.28 = 56 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{56}{12.3+4+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H4O.
b, CTCT: \(CH_2=CH-CHO\)
\(CH\equiv C-CH_2-OH\)
\(CH\equiv C-O-CH_3\)
mình nghĩ phải là 1,89g H2O nhưng nếu thế k giải đc câu b
Mọi người giải giúp mình bài tập này với ạ!!! Mình xin cảm ơn!!! BT: Đốt cháy h.toàn m(g) ancol no đơn chức thu đc 17,6(g) CO2 và 9(g) H20 a) Xác định công thức phân tử của X b) Viết các đồng phân, gọi tên. Xác định bậc ancol
\(a)Ancol : C_nH_{2n+2}O\\ n_C = n_{CO_2}= \dfrac{17,6}{44} = 0,4(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{9}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n}{2n+2} = \dfrac{0,4}{1}\\ \Rightarrow n = 4\\ CTPT: C_4H_{10}O\)
b)
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-OH\) : butan-1-ol (bậc 1)
\(CH_3-CH(OH)-CH_2-CH_3\) : butan-2-ol (bậc 2)
\(CH_3-CH(CH_3)-CH_2-OH\) : 2-metyl propan-1-ol (bậc 1)
\(CH_3-C(CH_3)_2-OH\) : 2-metyl propan-2-ol (bậc 3)