a) Đốt 2,8 lít anken(đktc) rồi cho sản phẩm vào 157,5 ml dd NaOH 6%(d=1,06 g /ml) được dd NaHCO3
b) cho 10,08g anken(A) đi qua dd Br2 dư thì thấy tạo thành 48,48g sản phẩm cộng (B). Xác địn CTCT của A và B
Một hh A gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1,792 lít hh A (0oC ; 2,5 atm) qua bình dd Brôm dư người ta thấy khối lượng bình tăng thêm 7g.
a) Tìm CTPT các anken.
b) %V của mỗi chất trong hh A?
c) Nếu đốt cháy cũng thể tích trên của hh A và cho tất cả sản phẩm vào 500 ml dd NaOH 1,8M thì sẽ thu được những muối gì? Khối lượng bao nhiêu
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
A. CH2=CH2
B. (CH3)2C=C(CH3)2.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH3CH=CHCH3.
nCO2 = 0,2 = 4 nA ⇒ A có 4 C
⇒ A là C4H8
A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất
⇒ CTCT của A là CH3CH=CHCH3
Đáp án D.
Xác định CTPT của anken trong các trường hợp sau:
a) Hidro hóa hoàn toàn 5,88 gam anken thu được 6,16 gam ankan tương ứng
b) Cho 3,36 gam anken tác dụng hết với dd Br2 thì tạo thành 22,56 gam sản phẩm cộng
a)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{5,88}{14n}=\dfrac{0,42}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + H2 --to,Ni--> CnH2n+2
\(\dfrac{0,42}{n}\)----------------->\(\dfrac{0,42}{n}\)
=> \(\dfrac{0,42}{n}\left(14n+2\right)=6,16\)
=> n = 3
=> CTPT: C3H6
b)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{3,36}{14n}=\dfrac{0,24}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + Br2 --> CnH2nBr2
\(\dfrac{0,24}{n}\)------------>\(\dfrac{0,24}{n}\)
=> \(\dfrac{0,24}{n}\left(14n+160\right)=22,56\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
a) Đốt cháy 5,6 lít khí hiđrocacbon tạo thành 16,8 lít CO2 và 13,5g H2O. Các thể tích khí ở đktc. Tìm CTPT và viết CTCT của hiđrocacbon.
b) Đốt 0,56 lít anken (0oC, 2 atm) sinh ra 3,6g H2O. CTPT và CTCT?
c)Cho 5,6 lít anken (đkc) đi qua bình dd Brôm thấy khối lượng bình tăng 0,7g. CTPT của anken?
d) Để hiđro hóa 0,7g một anken cần dùng 246,4 ml H2 (27,3oC và 1 atm). Định CTPT của anken.
e) Cho 7g một anken tác dụng hoàn toàn với dd KMnO4 loãng thu được 10,4g chất hữu cơ.CTPT?
f) Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dd Br2 40% vừa đủ. CTPT?
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol 1 anken X. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 tạo thành vào bình chứa 30 ml dd Ca(OH)2 1M thu được 2 g kết tủa
a)Xác định CTPT có thể có của X
b)Xác định CTCT đúng của X biết rằng X tác dụng với HCL tạo ra tối đa 2 sản phẩm
Mấy anh chị giải dùm e bài này nha, mấy anh chị giải cho e dể hiểu với nha e cảm ơn nhìu
a) CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
TH1: nếu Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O. Suy ra: nCO2 = 2/100 = 0,02 mol. Vậy: 0,01n = 0,02 hay n = 2. Anken là C2H4 (etilen).
TH2: nếu CO2 dư một phần:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2
nCO2 = 0,02 + 2.(0,03 - 0,02) = 0,04 mol. Vậy: 0,01n = 0,04 hay n = 4. Anken là: C4H8 (Butilen).
b) Vì X tác dụng với HCl tạo ra tối đa 2 sản phẩm nên X là: CH2 = CH - CH2 - CH3.
X + HCl ---> CH3 - CHCl - CH2 - CH3 hoặc X + HCl ---> CH2Cl - CH2 - CH2 - CH3.
Cho m gam anken A đi qua bình chứa 120 ml dd brom 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ brom còn lại trong bình là 0,5M đồng thời thấy khối lượng bình tăng 2,52g.
a) Xác định CTPT. CTCT và gọi tên A.
b) Cho 8,4g A tác dụng với HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hai sản phẩm X và Y với tỉ lệ số mol nX: nY = 3:7. Xác định CTCT và tính khối lượng của X và Y.
c) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất A. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 5,58g và thu được b gam kết tủa. Tìm a và b?
Đốt cháy 7,75g photpho trong oxi dư hoà tan sản phẩm vào nước thu được 280 g dd a tính nồng độ % dd a b) cho 300ml dd naoh 2M vào dd a thu được dd b muối nào tạo thành trong dd b ? Khối lg là bao nhiêu
a, \(n_P=\dfrac{7,75}{31}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to→ 2P2O5
Mol: 0,25 0,125
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Mol: 0,125 0,25
\(C\%_{ddH_3PO_4}=\dfrac{0,25.98.100\%}{280}=8,75\%\)
b, \(n_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\) ⇒ tạo ra 2 muối Na2HPO4, Na3PO4
PTHH: 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
Mol: 2x x x
PTHH: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Mol: 3y y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\2x+3y=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,15.141+0,1.164=37,55\left(g\right)\)
baif1: số ml dd NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dd H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là
bài 2: cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Nồng đọ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dd NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. giá trị m là
bài 4 cho 14,2g P2O5 vào 200g dd NaOH 8% thu được dd A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
bài 1
nH3PO4 = 0,05
3NaOH + H3PO4 => Na3PO4 +3 H2O
0,15 <-------0,05
=> V NaOH = 0,15/1=0,15l - 150ml
bài 2
coi P2O5 là dd
=> trong P2O5 C% H3PO4 = \(\frac{98.2}{142}\) = 138%
142 138 X- 23,72
X
500 23,72 138- X
=> \(\frac{X-23,72}{138-X}\) = \(\frac{142}{500}\) => X = 49%
Cho hh gồm 1 anken và H2 có số mol bằng nhau qua Ni, t0 thì thu được hh khí A có tỉ khối với H2 là 23,2 , hiệu suất pư là 75%
a) Xác định CTPT của anken
b) Đốt V lít hh A ở đktc rồi cho toàn bộ sp cháy vào 128 g dd H2SO4 98% thì thu được dd H2SO4 62,72%. Tính V.