Trắc Nghiệm lý 11: chiều của vecto cảm ứng từ Bc và chiều của dòng điện cảm ứng ic trong khung dây kín ABCD lần lượt là
Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong khung dây kín ABCD, biết rằng cảm ứng từ B đang giảm dần.
A. Cùng chiều kim đồng đồ
B. Ngược chiều kim đồng hồ
C. Không xác định được
D. Không có dòng điện cảm ứng trong mạch
Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây kín ABCD, biết rằng cảm ứng từ B đang giảm dần
A. Chiều của dòng điện cảm ứng có chiều từ trong ra ngoài
B. Chiều của dòng điện cảm ứng có chiều từ ngoài vào trong
C. Chiều của dòng điện cảm ứng có chiều ngược với chiều kim đồng hồ
D. Chiều của dòng điện cảm ứng có chiều cùng với chiều kim đồng hồ
Một khung dây dẫn hình chữ nhật gồm 50 vòng dây, đặt khung dây sao cho chỉ có một cạnh của khung dây nằm trong từ trường đều và vuông góc với vecto cảm ứng từ. Biết cạnh nằm trong từ trường có chiều dài 5cm. Cho dòng điện có cường độ 0,5A chạy qua khung dây thì lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn bằng 0,5N. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là
A. 0,4T
B. 20T
C. 4mT
D. 0,2T
Chọn A.
Lực từ tác dụng lên 1 cạnh của khung dây :
F = 50.B.0,5.0,05.sin90 = 0,5N => B = 0,4T
Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD, với AB=30cm, BC=20cm , được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng của khung dây và có cảm ứng là 0,10T. Cho dòng điện cường độ 5,0A chạy qua khung dây dẫn theo chiều A,B,C,D thì độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh AB,BC,CD và DA lần lượt là F 1 , F 2 , F 3 và F 4 . Giá trị của ( F 1 + 2 F 2 + 3 F 3 + 4 F 4 ) là
A. 0,9N.
B. 1,8N.
C. 1,2N.
D. 4,2N.
Chọn C
Gỉa sử từ trường hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ, theo quy tắc bàn tay trái hướng cùa lực từ tác dụng lên các cạnh giống như hình vẽ.
Vì các cạnh vuông góc với từ trường nên α = 90 độ, độ lớn lực từ tính theo:
F = B I l sin α = B I l ⇒ F 1 = F 3 = 0 , 1.5.0 , 3 = 0 , 15 N F 2 = F 4 = 0 , 1.5.0 , 2 = 0 , 1 N ⇒ F 1 + 2 F 2 + 3 F 3 + 4 F 4 = 1 , 2 N
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ B theo thời gian của một từ trường như hình vẽ. Một khung dây dẫn đặt trong từ trường này sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với vecto B. Gọi e a , e b , e c lần lượt là độ lớn các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung tương ứng với khoảng thời gian AB, BC và CD. Xếp theo thứ tự tăng dần của các suất điện động này là
A. e a , e c , e b
B. e b , e c , e b
C. e a , e b , e c
D. e c , e b , e a
Đặt một thanh nam châm thẳng ở gần một khung dây kín ABCD như hình vẽ. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong các trường hợp:
a) Đưa nam châm lại gần khung dây.
b) Kéo nam châm ra xa khung dây.
a) Khi đưa nam châm lại gần khung dây, từ thông qua khung dây tăng, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây gây ra từ trường cảm ứng ngược chiều với từ trường ngoài (để chống lại sự tăng của từ thông qua khung dây) nên dòng điện cảm ứng chạy trên cạnh AB theo chiều từ B đến A (xác định nhờ quy tắc nắm tay phải).
b) Khi đưa nam châm ra xa khung dây, từ thông qua khung dây giảm, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây gây ra từ trường cảm ứng cùng chiều với từ trường ngoài (để chống lại sự giảm của từ thông qua khung dây) nên dòng điện cảm ứng chạy trên cạnh AB theo chiều từ A đến B.
Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Tính suất điện động cảm ứng và tốc độ biến thiên của cảm ứng từ, biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là I C = 0 , 5 A , điện trở của khung là R = 2 Ω và diện tích của khung là S = 100 c m 2 .
Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Tính tốc độ biến thiên của cảm ứng từ, biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là Ic = 0,5A, điện trở của khung là R = 2Ω và diện tích của khung là S = 100cm2
A. 150 T/s.
B. 100 T/s
C. 200 T/s.
D. 300 T/s
Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Biết cường độ dòng điện cảm ứng là IC=0,5A, điện trở của khung là R=2 ôm và diện tích của khung là S = 100 c m 2 . Độ lớn suất điện động cảm ứng là
A. 1 V
B. 0,5 V
C. 0,5 V
D. 0,5 V