Một nhà máy thủy điện có đập nước ở độ cao 40m đổ xuống làm quay tuabin của máy phát điện. Biết lưu lượng nước là 20 m3/s. Hiệu suất của máy là 70%. Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Tính công suất của nhà máy
dòng nước chảy qua đập ngăn cao 150m xuống dưới để làm quay tua bin của nhà máy thủ điện, biết rằng lưu lượng dòng nước là 240m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. tính công suất phát điện của nhà máy biết rằng hiệu suất của nhà máy đạt 90%
SOS ước có tóm tắt =))
dòng nước chảy qua đập ngăn cao 150m xuống dưới để làm quay tua bin của nhà máy thủ điện, biết rằng lưu lượng dòng nước là 240m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. tính công suất phát điện của nhà máy biết rằng hiệu suất của nhà máy đạt 90%
SOS ước có tóm tắt =))
tóm tắt:
h= 50m
L=38m3/s
dn=10000N/m3
Bài làm
lực của nước tác dụng lên tua pin là:
F= dn . L=10000 . 38= 380000(N)
công của nước thực hiện là:
A=F .h=380000 . 50= 19000000(J)
công suất của máy là
P= A/t =19000000/1 =19000000(W)
chúc bạn học tốt nha
a. Tính công và công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 0,06 km xuống dưới, biết rằng lưu lượng của dòng nước là 60 m3/s, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
b. Giả sử một máy phát điện sử dụng được 60% công suất của dòng nước, thì cùng một lúc máy phát điện có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng điện 60W?
a. Tính công và công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 0,06 km xuống dưới, biết rằng lưu lượng của dòng nước là 60 m3/s, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
b. Giả sử một máy phát điện sử dụng được 60% công suất của dòng nước, thì cùng một lúc máy phát điện có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng điện 60W?
a. Tính công và công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 0,06 km xuống dưới, biết rằng lưu lượng của dòng nước là 60 m3/s, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
b. Giả sử một máy phát điện sử dụng được 60% công suất của dòng nước, thì cùng một lúc máy phát điện có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng điện 60W?
a)Công thực hiện:
\(A=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot1000\cdot60\cdot0,06\cdot1000=36\cdot10^6J\)
Công suất thực hiện:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{36\cdot10^6}{1}=36\cdot10^6W\)
b)Nế sử dụng 60% thì công thực hiện là:
\(A'=60\%A=60\%\cdot36\cdot10^6=216\cdot10^5J\)
Số đèn thắp đc:
\(N=\dfrac{216\cdot10^5}{60}=360000bóng\)
a.Tính công và công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 0,06 km xuống dưới, biết rằng lưu lượng của dòng nước là 60 m3/s, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
b.Giả sử một máy phát điện sử dụng được 60% công suất của dòng nước, thì cùng một lúc máy phát điện có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng điện 60W?
a. Trọng lượng của nước là 1 m3 : P = 10000 N
Trong thời gian 1 giây có 60 m3 nước rơi từ h = 60 m
Công của dòng nước là
\(A=60.10000.60=36000000\left(J\right)\)
Công suất của dòng nước là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{36000000}{1}=36000000\left(W\right)\)
a, Đổi 0,06 km = 60 m
d = 10 . D = 1000 . 10 = 10000 (N/m3)
P = d . Q . s = 10000 . 60 . 60 = 36000000 (W) = 36 (MW)
b, Máy phát điện dùng được số công là:
36000000 . 60% = 21600000 (W)
Cùng lúc thắp sáng được số bóng đèn 60 W là:
21600000 : 60 = 360000 ( bóng đèn)
Giải thích:
P = d . Q . s = N/m3 . m3/s . m
= (N . m3 . m)/(m3 . s)
= (N . m)/s (khử m3 có trên cả tử cả mẫu)
Đổi thành kí hiệu:
P = (F . s)/t = A/t (Vì A = F.s và về đúng công thức tính công suất)
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện 200000kW và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao 1000m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện (m3/giây). Lấy g = 10m/s2
Ở nhà máy thủy điện, công của dòng nước chảy từ hồ chứa nước xuống tua bin được chuyển hóa thành công của dòng điện (công phát điện) ở máy phát. Hiệu suất của nhà máy được tính theo công thức: H = ℘ c i ℘ , trong đó Pci là công suất phát điện (công suất có ích) và P là công suất của đường ống (công suất toàn phần).
Mà H = 80% = 0,8; ℘ c i = 200000kW = 2.108W. Gọi m là khối lượng nước chảy tới tua bin mỗi giây. Công của trọng lực của khối lượng nước đó trong mỗi giây bằng mgh, với h = 1000m, công này chính là công suất của dòng nước: P = mgh
⇒ P = P c i H ⇒ m g h = P c i H ⇒ m = P c i h g . H ⇒ m = 2.10 8 1000.0 , 8.10 = 2 , 5.10 4 k g
Ta biết 2,5.104 kg nước tương ứng với 25m3 nước. Vậy lưu lượng nước trong đường ống là 25m3/giây
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện 200000kW và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao 100m so vói tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện ( m 3 / g i â y ). Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 12 m 3 / s
B. 15 m 3 / s
C. 20 m 3 / s
D. 25 m 3 / s
Ở nhà máy thủy điện, công của dòng nước chảy từ hồ chứa nước xuống tua bin được chuyển hóa thành công của dòng điện (công phát điện) ở máy phát. Hiệu suất của nhà máy được tính theo công thức: H = ϑ c i ϑ trong đó P c i là công suất phát điện (công suất có ích) và P là công suất của đường ống (công suất toàn phần).
Mà H = 80 % = 0 , 8 ; = 200000 k W = 2 . 108 W . Gọi m là khối lượng nước chảy tới tua bin mỗi giây. Công của trọng lực của khối lượng nước đó trong mỗi giây bằng mgh, với h = 1000 m , công này chính là công suất của dòng nước: P = m g h
P = P c i H ⇒ m g h = P c i H ⇒ m = P c i h g . H ⇒ m = 2.10 8 1000.0 , 8.10 = 2 , 5.10 4 k g
Ta biết 2 , 5 . 10 4 k g nước tương ứng với 25 m 3 nước. Vậy lưu lượng nước trong đường ống là 25 m 3 / g i â y .
Chọn đáp án D
Một nhà máy thuỷ điện có hồ chứa nước nằm ở độ cao 30 m so với nơi đặt các tua bin của máy phát điện. Cho biết lưu lượng nước từ hồ chảy vào các tua bin là 10000 m 3 / phút và các tua bin có thể thực hiện việc biến đổi năng lượng thành điện năng với hiệu suất là 0,80. Xác định công suất của các tua bin phát điện.
1 m 3 nước có khối lượng m = 1000 kg tương ứng với trọng lượng P = 10000 N. Như vậy, nước trong hồ chảy từ độ cao h = 30 m vào các tua bin với lưu lượng q = 10000 m 3 /phút tương ứng với lượng nước có trọng lượng P = 100. 10 6 N chảy vào các tua bin trong thời gian t = 1 phút = 60 s.
Từ đó suy ra lượng nước chảy vào các tua bin có công suất
P = A/t = Ph/t ≈ 100. 10 6 .30/60 = 5. 10 3 (kW)
còn công suất của các tua bin chỉ bằng :
P∗= 0,809P = 0,80.50. 10 6 = 40. 10 3 kW
Một nhà máy thủy điện có đập nước ở độ cao 50m đổ xuống làm quay tuabin của máy phát điện biết lưu lượng nước là 30 m3/s. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính công suất của nhà máy điện đó. Bỏ qua sự mất mát năng lượng