cho dãy phản ứng: c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,24 lit khí axetilen điều chế m (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 75%. tìm m
cho dãy phản ứng: c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,016 lit khí axetilen điều chế 2,583 (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình h% = ?
Nitro benzen : \(C_6H_5NO_2\)
\(n_{C_2H_2} = \dfrac{2,016}{22,4} = 0,09(mol)\)
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{2,583}{123} = 0,021(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C: \(n_{C_2H_2} = 3n_{C_6H_5NO_2} = 0,063(mol)\)
Vậy hiệu suất phản ứng : H = \(\dfrac{0,063}{0,09}.100\% = 70\%\)
cho dãy phản ứng: ch4 -> c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem 2,688 lit khí metan điều chế m (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 80%. tìm m
\(n_{CH_4} = \dfrac{2,688}{22,4} =0,12(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4\ đã\ dùng} = 0,12.80\% = 0,096(mol)\)
Nitrobenzen : \(C_6H_5NO_2\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{n_{CH_4\ pư}}{6} = \dfrac{0,096}{6} = 0,016(mol)\\ \Rightarrow m = 0,016.123 = 1,968(gam)\)
cho dãy phản ứng: ch4 -> c2h2 -> c6h6 -> nitrobenzen
đem v lit không khí (chứa 1,2% metan) điều chế 12,3 (g) nitrobenzen với hiệu suất toàn quá trình 80%. tìm v
\(n_{C_6H_5NO_2} = \dfrac{12,3}{123} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_{CH_4\ pư} = 6n_{C_6H_5NO_2} = 0,1.6 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4\ đã\ dùng} = \dfrac{0,6}{80\%} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CH_4} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = \dfrac{16,8}{1,2\%} = 1400(lít)\)
Từ 5 tấn benzen, người ta điều chế được m tấn nitrobenzen, hiệu suất của quá trình phản ứng là 78%. Giá trị của m là
\(n_{C_6H_6\ pư}= \dfrac{5000.78\%}{78} = 50(kmol)\\ \)
Bảo toàn nguyên tố với C :
\(n_{C_6H_5NO_2} = n_{C_6H_6} = 50(kmol)\\ \Rightarrow m = 50.123= 6150(kg) = 6,15(tấn)\)
người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ CaCO3 ----> CaO---->CaC2----> C2H2 với hiệu suất phản ứng trên sơ đồ. tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 điều kiện tiêu chuẩn theo Sơ đồ trên
tính theo sơ đồ nhưng không có số % trên sơ đồ không làm được
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2.24\cdot10^3}{22.4}=100\left(mol\right)\)
Dự vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=100\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{100\cdot100}{75\%}=13333.33\left(g\right)\)
Cho benzen tác dụng với lượng dư H N O 3 đặc có xúc tác H 2 S O 4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng nitrobenzen điều chế được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
A. 30,75 tấn
B. 38,44 tấn
C. 15,60 tấn
D. 24,60 tấn
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng nitrobenzen điều chế được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
A. 30,75 tấn
B. 38,44 tấn
C. 15,60 tấn
D. 24,60 tấn
án D
Hướng dẫn C6H6 + HONO2 → H 2 SO 4 , t o C6H5NO2 + H2O
19 , 5 78 .123. 80 100 = 24 , 6 t ấ n
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng Nitrobenzen điều chế được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
A. 30,75 tấn
B. 38,44 tấn
C. 15,60 tấn
D. 24,60 tấn
Đáp án D
C6H6 + HONO2 → H 2 S O 4 , t o C6H5NO2 + H2O
m= 19 , 5 78 . 12 . 80 100 =24,6 (tấn)
Dẫn 2,24 lít (đktc) khí axetilen (C2H2) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư đến thi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 24 gam.
B. 36 gam.
C. 48 gam.
D. 12 gam.