1 hỗn hợp gồm 2 chất đồng đẳng ankan kế tiếp có khối lượng 12 gam. thể tích tương ứng là 7,2576 lít (đktc). công thức của 2 hidrocacbon là
1 hỗn hợp gồm 2 chất đồng đẳng ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam. thể tích tương ứng là 27,776 lít (đktc). công thức của 2 hidrocacbon là
Đặt công thức của hai Ankan là CnH2n+2 n
(hỗn hợp)=27,776/22,4=1,24(mol)
n=m/M=>M=m/n=24,8/1,24=20(g/mol)
Theo công thức ankan 12n+2n+2=20
=>n=1,n=2 là 2 chất cần tìm.
=>hai chất: CH4,C2H6
1 hỗn hợp gồm 2 ankan có khối lượng 24,8 gam. thể tích tương ứng là 15,232 lít (đktc). công thức của 2 hidrocacbon là
Hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp và 1 anken, trong đó có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon.
Đốt cháy một lượng A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon trong A.
Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 x (mol) và anken CmH2m y (mol)
Ta có :
Số mol CO2 = 0,3 (mol)
Số mol H2O = 0,45 (mol)
\(\Rightarrow\) số mol ankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow\) 0,15.n + ym = 0,3
\(\Rightarrow\) n <2
\(\Rightarrow\) 2 ankan là CH4 và C2H6
Trong A có 2 chất cùng số nguyên tử cacbon => anken C2H4
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. C4H10 và C5H12
Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol)
B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol)
C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol)
D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol)
Đáp án D
CTPT của A và B lần lượt là: C2H6 ; C3H8;
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng lội vào bình đựng 100 gam dung dịch Br2 10%. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam. Vậy công thức của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C5H10 và C6H12
D. C4H8 và C5H10
nhỗn hợp = 0,1
nBr2 = 100.10% : 160 = 0,0625 < nhỗn hợp ban đầu
khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam ⇒ m hỗn hợp phản ứng = 2,94
M hỗn hợp = 2,94 : 0,0625 = 47,04
Mà 2 anken kế tiếp nhau ⇒ 2 anken đó là C3H6 (42) và C4H8 (56)
Đáp án B.
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp?
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{36.8}{32}=1.15\left(mol\right)\)
\(\)\(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}+\dfrac{3\overline{n}+1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{2.3}{3\overline{n}+1}........1.15\)
\(M=\dfrac{10.2}{\dfrac{2.3}{3\overline{n}+1}}=\dfrac{102}{23}\left(3\overline{n}+1\right)\)
\(\Rightarrow14\overline{n}+2=\dfrac{102}{23}\cdot\left(3\overline{n}+1\right)\)
\(\Rightarrow\overline{n}=3.5\)
\(CT:C_3H_8\left(amol\right),C_4H_{10}\left(bmol\right)\)
\(m=44a+58b=10.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{O_2}=5a+6.5b=1.15\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.1\)
\(\%C_3H_8=\dfrac{4.4}{10.2}\cdot100\%=43.13\%\)
\(\%C_4H_{10}=56.84\%\)
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch B r 2 , thấy dung dịch B r 2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C 2 H 4 v à C 3 H 6
B. C 3 H 6 v à C 4 H 8
C. C 4 H 8 v à C 5 H 10
D. C 5 H 10 v à C 6 H 12
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 ankin là C n ¯ H 2 n ¯
nX = 4 , 48 22 , 4 = 0,2 mol Þ 0,2.14 n ¯ = 7 ⇒ n ¯ = 2,5 Þ 2 anken: C2H4 và C3H6