Cho 2,24l khí Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dd X gồm NaOH 2M và Ca(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng muối clorua thu được ?
. Cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch X gồm NaOH 2M và Ca(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng muối clorua thu được ?
Cho 2,24 lít Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch X gồm NAOH 2M và CA(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường . Tính khỏi lượng muối clorua thu được ?
Đáp án:
8,625 g
Giải thích các bước giải:
nCl2=22,4/22,4=1 mol
nNaOH=0,1x2=0,2 mol
nCa(OH)2=0,1x0,5=0,05 mol
2NaOH+Cl2->NaCl+NaClO+H2O
0,2 0,1 0,1
2Ca(OH)2+2Cl2->CaCl2+Ca(ClO)2+2H2O
0,05 0,05 0,025
m=0,025x111+0,1x58,5=8,625 g
Bài 1. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Cl2 và 0,15 mol Br2 tác dụng với 200 ml dung dịch Y gồm NaOH 1M và KOH 1M. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường, tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng ?
Bài 2. Cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch X gồm NaOH 2M và Ca(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng muối clorua thu được ?
Mọi người giải giùm nha ☺☺
đặt công thức Chung của 2 bazo là XOH
\(\Rightarrow n_{XOH}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,4mol\)
\(m_{XOH}=m_{NaOH}+m_{KOH}=19,2g\)
=> \(M_{XOH}=48\Rightarrow M_M=31\)
Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2 nên Cl2 phản ứng trước Br2
Vì nXOH=0,2=2nCl2 < 0,1
=> Cl2 phản ứng hết
\(2XOH+Cl_2\rightarrow XCl+XClO+H20\)
=> \(n_{XCl}=0,1mol\)
=> \(m_{XCl}=6,65g\)
bài 1: pthh:Cl2 +2ROH -> RCl+RClO+H2O
Ta có: nCl2/1 <nROH/2 ->Cl2 hết ,ta tính m muối clorua theo Cl2
giả sử muối chỉ có NaCl -> m=0,1.58,5=5,85g
giả sử muối chỉ có KCl -> m=0,1.74,5=7,45g
vậy m muối clorua thu đc sau pư trong khoảng (5,85;7,45)g
giải thích :vì bài cho hỗn hợp bazo mà chúng có tính chất tương tự nhau nên chúng ta gộp 2 bazo lại cho đơn giản .vs 2 khí Cl2 và Br2 thì Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ tham gia vào pư trc
Bài 2: nCl2 =22,4/22,4 =1 mol
nNaOH= 0,1.2=0,2 mol
nCa(OH)2= 0,1.0,5=0,05 mol
pthh:
2NaOH+Cl2 ->NaCl+NaClO+H2O
0,2 0,1 0,1
2Ca(OH)2 +2Cl2 ->CaCl2+Ca(ClO)2 +2H2O
0,05 0,05 0,025
m=0,025.111+0,1.58,5=8,625g
tích cho mk vs hjhj
1) 7,7 hh gồm NaOH và Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 1M.
a. Tính khối lượng của mỗi hidroxit trong hh đầu.
b. Tính khối lượng của các muối clorua thu được.
c. Tính nồng độ của dd thu đc sau pư?
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
Cho 2,7 g nhôm tác dụng với axit clohiđric ta thu được muối nhôm clorua và khí hidro. a) Tính khối lượng nhôm clorua thu được và thể tích khí H_{2} sinh ra ( đktc) ? b) Cho lượng khí H_{2} trên đi qua bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.Tính khối lượng đồng (II) oxit đã phản ứng?
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)
pthh : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,3 0,1 0,15
=> mAlCl3 = 0,1 . 133,5 = 13,35 (G)
=> VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (L)
pthh : CuO + H2 -t-> H2O + Cu
0,15 0,15
=> mCuO = 0,15 . 64 = 9,6 (G)
a)nAl = 2,7/7=0,1(mol)
có pthh : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,3 0,1 0,15
Theo PT ta có: nHCl = 3nAl = 0,1 : 3 = 0,3(mol)
mHCl = 0,1 x 133,5 = 13,35(g)
b)=> VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (L)
có pthh : CuO + H2 -t-> H2O + Cu
0,15 0,15
=> mCuO = 0,15 . 64 = 9,6 (G)
cho 23,6g hỗn hợp gồm NAOH và CU(OH)2 tác dụng vừa đủ với dd HCL thu được 32,85g các muối clorua. tính khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp
Gọi nNaOH = a (mol); nCu(OH)2 = b (mol)
=> 40a + 98b = 23,6 (1)
PTHH:
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
a ---> a ---> a
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
b ---> 2b ---> b
=> 58,5a + 135b = 32,85 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
mNaOH = 0,1 . 40 = 4 (g)
mCu(OH)2 = 23,6 - 4 = 19,6 (g)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của NaOH và Cu(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có: 40a+98b=23,6 (1).
Lại có: 58,5a+135b=32,85 (2) (muối clorua gồm NaCl và CuCl2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,1 (mol) và b=0,2 (mol).
Khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu là:
mNaOH=0,1.40=4 (g).
m\(Cu\left(OH\right)_2\)=0,2.98=19,6 (g).
Cho 4,48 lít khí Clo tác dụng 100ml dung dịch X gồm NaOH 2 M , Ca(OH)2 0,5 M ( ở nhiệt độ thường ) . Tính muối clorua
2NaOH+Cl2\(\rightarrow\)NaClO+NaCl+H2O
0,2____0,1__________0,1
2Ca(OH)2+2Cl2\(\rightarrow\)Ca(ClO)2+CaCl2+2H2O
0,05______0,05____________0,025
nNaOH=0,1.2=0,2 mol
nCa(OH)2=0,5.0,1=0,05 mol
nCl2=\(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
m muối clorua=0,1.58,5+0,025.111=8,625 g