Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A Cần 4,48 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được H2O và 4,4 gam CO2 tìm công thức phân tử của A biết CTPT trùng với CTDG
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: nH2O = 0,2.2 - 0,1.2 = 0,2 (mol)
=> nH = 0,4 (mol)
Xét nC : nH = 0,1 : 0,4 = 1 : 4
=> CTPT: CH4
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 g ankan X, sau phản ứng thu được 8,96 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn và m gam H2O a. Tìm CTPT của X b. Tính mH20 c. Tính VO2(đktc) cần dùng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
=> \(n_H=\dfrac{5,8-0,4.12}{1}=1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,4 : 1 = 2 : 5
=> CTPT: (C2H5)x
Mà CTPT của X có dạng CnH2n+2
=> x = 2
=> CTPT: C4H10
b)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
0,65<-------0,4------->0,5
=> \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2}=0,65.22,4=14,56\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 g hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 14,56 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được CO2 và 7,02 g H2O a) Tìm công thức phân tử của X biết Mx < 80 b) xác định công thức cấu tạo của X biết X có phản ứng tráng bạc phân tử X có đồng phân hình học
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O xác định công thức phân tử a biết tỉ khối a so với He là 7,5
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C; nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
Bảo toàn O: \(n_O=0,3.2+0,3-0,3.2=0,3\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MA = 7,5.4 = 30 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: CH2O
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí x gồm hiđrocacbon CxHy và Cacbon oxit CO thì cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 (điều kiện tiêu chuẩ)n thu được 22 g CO2 và 7,2 g hơi nước tìm công thức phân tử của cxhy và phần trăm theo thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp X
CxHy:a(mol)
CO:b(mol)
=>a+b\(=\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
nCO2=\(\dfrac{22}{44}\)=0,5(mol)
nH2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4(mol)
nO2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6(mol)
Bảo toàn C: ax + b = 0,5
Bảo toàn H: ay = 0,8
Bảo toàn O: b + 0,6.2 = 0,5.2 + 0,4
=> b = 0,2 (mol)
=> a = 0,1 (mol)
=> x = 3 ; y = 8 => CTPT: C3H8
%VC3H8=\(\dfrac{0,1}{0,3}\).100%=33,33%
%VCO=\(\dfrac{0,2}{0,3}\).100%=66,67%
Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N
Đáp án B
n C O 2 = x → n N 2 = 0 , 225 - x
→ A = C 4 H 9 N O 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N
Để Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất X có chứa các nguyên tố C H O cần dùng 6,72 lít khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là Vco2:Vh2o= 2:3 tìm công thức phân tử của X biết 1 gam chất X chiếm thể tích 0,487 lít điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 5.