Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NSTcó nguồn gốc từ bố; a, b là NST có nguồn gốc từ mẹ). Có 100 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: - 40% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo. - 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo. - Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb Về mặt lý thuyết thì số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST có nguồn gốc từ mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là
A. 40
B. 75
C. 150
D. 50
Đáp án : A
40% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Aa, cặp Bb không bắt chéo
=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là ( 1 4 . 1 2 ) x 40% =5%
20% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Bb, cặp Aa không bắt chéo
=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là ( 1 2 . 1 4 ) x 20% = 2,5%
40% số tế bào cìn lại bắt chéo ở cả 2 cặp NST
=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là ( 1 4 . 1 4 ) x 40% = 2,5%
Vậy tỉ lệ số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là 10%
100 tế bào sinh tinh tạo ra 400 tinh trùng
Vậy có 40 tinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ
Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?
a. Từ tế bào sinh dưỡng
b. Đều có nguồn gốc từ Mẹ
c. Đều có nguồn gốc từ Bố
d. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ Mẹ
Câu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?
a. Người b. Ruồi giấm c. Tinh tinh d. Gà
Câu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?
a. Phản ánh sự tiến hoá của loài b. Không phản ánh sự tiến hoá của loài c. Các loài sinh vật đều tiến hoá như nhau. d. Loài có số lượng NST nhiều sẽ tiến hoá hơn.
Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
a. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng lẻ b. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
c. luôn co ngắn lại d. luôn luôn duỗi ra
Câu 10: Cấu trúc điển hình nhất của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối
Câu 11: Ở kì trung gian diễn ra sự kiện quan trọng của NST là:
a. dính nhau ở tâm động b. bắt đầu đóng xoắn c. bắt đầu duỗi xoắn d. tự nhân đôi
Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?
a. Từ tế bào sinh dưỡng
b. Đều có nguồn gốc từ Mẹ
c. Đều có nguồn gốc từ Bố
d. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ Mẹ
Câu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?
a. Người b. Ruồi giấm c. Tinh tinh d. Gà
Câu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?
a. Phản ánh sự tiến hoá của loài b. Không phản ánh sự tiến hoá của loài c. Các loài sinh vật đều tiến hoá như nhau. d. Loài có số lượng NST nhiều sẽ tiến hoá hơn.
Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
a. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng lẻ b. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
c. luôn co ngắn lại d. luôn luôn duỗi ra
Câu 10: Cấu trúc điển hình nhất của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối
Câu 11: Ở kì trung gian diễn ra sự kiện quan trọng của NST là:
a. dính nhau ở tâm động b. bắt đầu đóng xoắn c. bắt đầu duỗi xoắn d. tự nhân đôi
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:.
(1)Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
(2). Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
(3). Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
(4). Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
(5). Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Bộ NST bình thường là 2n
- thể một có bộ NST 2n -1
Thể bốn có 2n +2
Thể bốn kép; 2n+2+2, thể ba kép: 2n+1+1; thể không: 2n -2; thể ba 2n+1
Cách giải:
Xét các nhận đinh.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, bộ NST của kiểu gen AaBBbbDddEe là 2n+2+1
(4) Sai, kiểu gen AaBb có ký hiệu bộ NST là : 2n-2-2
(5) Đúng,
(6) Đúng
Chọn C
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:
(1) Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
(2) Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
(3) Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
(4) Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
(5) Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6) Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Chọn đáp án A
2n = 8, bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe
(3) Sai. Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có kí hiệu là AaBbbDddEe hoặc AaBBbDDdEe hoặc AaBBdDddEe hoặc AaBbbDDEe.
(5) Sai, Thể không nhiễm, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBbDd, BbDdEe, AaDdEe, AaBbEe.
⇒ (1)(2)(4)(6) đúng. Đáp án A
Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4 ký hiệu là AaBb tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ tạo ra
A. 4 loại tinh trùng ký hiệu AB, Ab, aB và ab
B. Có thể tạo ra hai loại tinh trùng AB và ab
C. Chắc chắn tạo ra hai loại tinh trùng Ab và aB
D. Tạo ra 4 loại tinh trùng AB, aB, aB và ab với tỷ lệ khác nhau tùy hiện tượng trao đổi chéo
Đáp án B
Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4 ký hiệu là AaBb tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ tạo ra: B. Có thể tạo ra hai loại tinh trùng AB và ab (vì 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng nếu không có hoán vị)
Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4 ký hiệu là AaBb tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ tạo ra:
A. 4 loại tinh trùng ký hiệu AB, Ab, aB và ab
B. Có thể tạo ra hai loại tinh trùng AB và ab
C. Chắc chắn tạo ra hai loại tinh trùng Ab và aB
D. Tạo ra 4 loại tinh trùng AB, aB, aB và ab với tỷ lệ khác nhau tùy hiện tượng trao đổi chéo.
Đáp án B
Nếu một tế bào có bộ NST 2n = 4 ký hiệu là AaBb tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ tạo ra: B. Có thể tạo ra hai loại tinh trùng AB và ab (vì 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng nếu không có hoán vị)
nếu bố có bộ NST là AaBbDdEe trong đó A,B,D,E có nguồn gốc từ ông nội; a,b,d,e có nguồn gốc từ bà nội. mẹ có bộ NST A'a'B'b'D'd'E'e',trong đó A',B',D',E' có nguồn gốc từ ông ngoại; a',b',d',e' có nguồn gốc từ bà ngoại. xác định:
tỉ lệ giao tử bình thường mang 2 NST có nguồn gốc từ ông nội
tỉ lệ đứa cháu trai đầu lòng của cặp vợ chồng này bình thường mang 1 NST từ ông nội và 3 có nguồn gốc từ bà ngoại
nếu ở người bố có bộ NST bình thường hãy xác định giao tử mang 6 chiếc NST từ ông nội , giao tử bình thường có 12 NST từ bà nội
Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a, b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là
A. 104.
B. 38.
C. 152.
D. 26.
Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:1/2 x 1/4 = 1/8
Những tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là: 1/4 x 1/4 = 1/16
Số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là:
1/8× 40 × 4 + 1/8 × 72 × 4 + 1/16 × (304 - 40 - 72) × 4 = 104.
Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a, b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là
A. 38
B. 104
C. 26
D. 152