nếu phủ bột lên cơ thể của ếch thì ếch có sống hay ko và ếch hô hấp bằng cách nào ?
So sánh đời sống của ếch đồng với đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài ?
ếch đồng | thằn lằn | |
nơi sống | ||
thời gian hoạt động | ||
lối sống | ||
tập tính | ||
hô hấp | ||
nhiệt độ cơ thể |
ếch đồng | thằn lằn | |
nơi sống | Sống ở môi trường nước ngọt. | Sống ở nơi khô ráo. |
thời gian hoạt động | Gần tối hoặc là ban đêm. | Ban ngày. |
lối sống | Thường ở nơi tối và ẩm ướt. | Thường ở ngoài để phơi nắng. |
tập tính | Ở nơi tối và ko có ánh sang. Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt. | Thường ở ngoài nắng để phơi nắng. Trú đông trong các hốc đất khô ráo. |
hô hấp | Hô hấp bằng phổi và da. | Hô hấp bằng phổi. |
nhiệt độ cơ thể | Là động vật biến nhiệt và nhiệt độ thay đổi theo môi trường xung quanh. | Cũng là động vật biến nhiệt và nhiệt độ thay đổi theo môi trường xung quanh. |
tham khảo
Bảng: So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
Đặc điểm đời sống | Ếch đồng | Thằn lằn bóng đuôi dài |
Nơi sống và bắt mồi | Sống, bắt mồi trong nước hoặc bờ vực nước ngọt | Những nơi khô ráo |
Thời gian hoạt động | Chập tối hoặc ban đêm | Ban ngày |
Tập tính | Ở những nơi tối, không có ánh sáng Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt | Thường phơi nắng Trú đông trong các hốc đất khô ráo |
Sinh sản | Thụ tinh ngoài Đẻ nhiều Trứng có màng mỏng ít noãn hoàng | Thụ tinh trong Đẻ ít trứng Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng |
tham khảo
Bảng: So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
Đặc điểm đời sống | Ếch đồng | Thằn lằn bóng đuôi dài |
Nơi sống và bắt mồi | Sống, bắt mồi trong nước hoặc bờ vực nước ngọt | Những nơi khô ráo |
Thời gian hoạt động | Chập tối hoặc ban đêm | Ban ngày |
Tập tính | Ở những nơi tối, không có ánh sáng Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt | Thường phơi nắng Trú đông trong các hốc đất khô ráo |
Sinh sản | Thụ tinh ngoài Đẻ nhiều Trứng có màng mỏng ít noãn hoàng | Thụ tinh trong Đẻ ít trứng Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng |
- Trình bày các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch.
- Vẽ và ghi chú các phần cấu tạo của bộ não ếch
- Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới? Từ kết quả thí nghiệm, em có thể rút ra kết luận gì về sự hô hấp của ếch?
- Câu 1,2 học sinh tự trả lời được.
- Câu 3: Ếch là loài lưỡng cư có thể hô hấp qua da và phổi. ban đầu nó vẫn có thể sống sót nhờ hô hấp qua da. Nhưng sau 1 thời gian nó sẽ bị chết ngạt vì trong lọ nước đầy ếch không thể hô hấp bằng phổi được. mà hô hấp qua da ở nước gần như bằng 0.
→ếch hô hấp bằng da và phổi nhưng hô hấp bằng da là chủ yếu.
1. Nêu cơ quan hô hấp của ếch. Tại sao khi ta nhốt ếch vào nơi khô hạn thì ếch nhanh chết, nhưng khi ta nhốt ếch ở trong môi trường ngập nước thì ếch lại sống lâu? Từ đó ta có thể kết luận được điều gì?
2. Nêu cơ quan tuần hoàn của ếch và thỏ? Con nào tiến hóa hơn? giải thích?
3. Vẽ sơ đồ bộ não của ếch , chú thích( cái này mí bn ko cần vẽ cx đc)? Vai trò tiểu não trong bộ não của ếch?
4. Dựa vào sơ đồ hình vẽ cấu tạo tuần hoàn của thỏ (Hình 47.3, trang 154/SGK, sinh học 7), hãy mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ A và vòng tuần hoàn lớn B đc kí hiệu trong hình?
Cái này là đề thi chuyên thí nghiệm thực hành môn sinh 8 mí bn giải giúp mk để mk đối chiếu kết quả với nha
Tên di chứng | mô tả |
Bọc máu tụ nội sọ: | Quan trọng bậc nhất là sự hình thành bọc máu tụ nội sọ do nhiều điểm hoại tử não hợp thành hoặc do đứt rách những động mạch lớn do chấn thương quá mạnh. Các khối máu tụ này có thể khu trú ở nhiều vùng của não. Tùy theo mức độ chấn thương, máu tụ có thể tập trung ở dưới màng cứng, trong não, trong não thất, dưới lều tiểu não. Trong đó, máu tụ trong não thất là một hậu quả nặng nề của CTSN. Khi bị vỡ, đứt các mạch máu lớn, máu tràn vào các não thất đến mức nặng là “lụt não thất” cũng thường xảy ra trong trường hợp xuất huyết não trong đột quỵ mạch máu não. |
Phù não: | Trong các hậu quả của CTSN, phù não là biến chứng phổ biến nhất và nguy hại nhất, đe dọa tính mạng nạn nhân. |
Thoát vị não: | Trường hợp phù não nặng sẽ gây nên thoát vị não. Phù não chèn ép quá mạnh gây nên tình trạng một phần của não bị đẩy ra, chui vào các khoang, khe, lỗ hở, đặc biệt nguy hiểm nhất là thể thoát vị não tại lỗ lớn của xương chẩm gây chèn ép hành tủy, nơi có “nút sống” là trung tâm chi phối hô hấp và tim mạch. |
Hội chứng tăng áp lực nội sọ: | Tất cả những biến chứng của chấn thương sọ não, trong đó có vai trò quan trọng của phù não đã dẫn đến hội chứng tăng áp lực nội sọ với ba triệu chứng chủ yếu: đau đầu (cảm giác đau theo nhịp mạch đập, đau giật hay đau như nổ tung đầu. Đau với cường độ ngày càng tăng lên làm bệnh nhân kêu rên, la hét); nôn mửa do tăng áp lực nội sọ chèn ép các nhân dây thần kinh sọ não; phù đĩa thị hay phù gai thị. |
Thiếu máu não: | Tại vùng thiếu máu não sẽ phát sinh những “ổ thiếu máu” kể cả trong trường hợp thiếu máu não không do chấn thương (thiếu máu não tạm thời hoặc vĩnh viễn, nhồi máu não…). Ở thiếu máu não sẽ hình thành ba vùng: vùng thiếu máu não quá mức sẽ xuất hiện vùng não hoại tử, không hồi phục; vùng bán ảnh là vùng nhu mô não cũng bị thiếu máu tương đối nặng nhưng chưa đến mức hoàn toàn bị hủy hoại, vẫn còn khả năng hồi phục; vùng não nguyên lành, vùng này có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là vùng gần mạng lưới động mạch, có nhiều khả năng nhận và chuyển tiếp máu “ứng cứu” cho tế bào não tại vùng bán ảnh. |
Tên di chứng | mô tả |
Bọc máu tụ nội sọ: | Quan trọng bậc nhất là sự hình thành bọc máu tụ nội sọ do nhiều điểm hoại tử não hợp thành hoặc do đứt rách những động mạch lớn do chấn thương quá mạnh. Các khối máu tụ này có thể khu trú ở nhiều vùng của não. Tùy theo mức độ chấn thương, máu tụ có thể tập trung ở dưới màng cứng, trong não, trong não thất, dưới lều tiểu não. Trong đó, máu tụ trong não thất là một hậu quả nặng nề của CTSN. Khi bị vỡ, đứt các mạch máu lớn, máu tràn vào các não thất đến mức nặng là “lụt não thất” cũng thường xảy ra trong trường hợp xuất huyết não trong đột quỵ mạch máu não. |
Phù não: | Trong các hậu quả của CTSN, phù não là biến chứng phổ biến nhất và nguy hại nhất, đe dọa tính mạng nạn nhân. |
Thoát vị não: | Trường hợp phù não nặng sẽ gây nên thoát vị não. Phù não chèn ép quá mạnh gây nên tình trạng một phần của não bị đẩy ra, chui vào các khoang, khe, lỗ hở, đặc biệt nguy hiểm nhất là thể thoát vị não tại lỗ lớn của xương chẩm gây chèn ép hành tủy, nơi có “nút sống” là trung tâm chi phối hô hấp và tim mạch. |
Hội chứng tăng áp lực nội sọ: | Tất cả những biến chứng của chấn thương sọ não, trong đó có vai trò quan trọng của phù não đã dẫn đến hội chứng tăng áp lực nội sọ với ba triệu chứng chủ yếu: đau đầu (cảm giác đau theo nhịp mạch đập, đau giật hay đau như nổ tung đầu. Đau với cường độ ngày càng tăng lên làm bệnh nhân kêu rên, la hét); nôn mửa do tăng áp lực nội sọ chèn ép các nhân dây thần kinh sọ não; phù đĩa thị hay phù gai thị. |
Thiếu máu não: | Tại vùng thiếu máu não sẽ phát sinh những “ổ thiếu máu” kể cả trong trường hợp thiếu máu não không do chấn thương (thiếu máu não tạm thời hoặc vĩnh viễn, nhồi máu não…). Ở thiếu máu não sẽ hình thành ba vùng: vùng thiếu máu não quá mức sẽ xuất hiện vùng não hoại tử, không hồi phục; vùng bán ảnh là vùng nhu mô não cũng bị thiếu máu tương đối nặng nhưng chưa đến mức hoàn toàn bị hủy hoại, vẫn còn khả năng hồi phục; vùng não nguyên lành, vùng này có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là vùng gần mạng lưới động mạch, có nhiều khả năng nhận và chuyển tiếp máu “ứng cứu” cho tế bào não tại vùng bán ảnh. |
khi một nữa tiểu não của ếch bị chấn thương, ếch bơi hay nhảy lệch về phía tiểu não bị chấn thương. Vì tiểu não có chức năng điều hòa, phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể nên nếu một nữa tiểu não của ếch bị chấn thương thì sự cân bằng cơ thể sẽ mất đi dẫn đến ếch không thể giữ được thăng bằng nên bơi, nhảy bị lệch về một bên.
bắt một chú ếch ngâm vào nước chứa khí co2 bão hòa chỉ chừa mũi trên cao để hô hấp . hiện tượng này có thể xảy ra khi nào
a ếch sống bình thường b ếch giãy giụa rồi ngất đi
c ếch đồng nhưng yếu ớt d ếch đã ngũm ngũm = chết
Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:
(1) Biết bay hay không biết bay
(2) Có lông hay không có lông
(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ
(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi
(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn
(6) Phân tính hay không phân tính
Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là?
A. (1), (4), (5) B. (2), (5), (6) C. (2), (3), (5) D. (1), (2), (3)
Câu 40: Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:
(1) Biết bay hay không biết bay (2) Có lông hay không có lông
(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ
(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi
(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn
(6) Phân tính hay không phân tính
Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là?
A. (1), (4), (5) B. (2), (5), (6) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (5)
1 cơ quan di chuyển của cá là......
2 sự phát triển của ếch qua biến thái.......
3 cá hô hấp bằng....
4 thân nhiệt của lưỡng cư là......
5 toàn thân chim được bao phủ bởi lớp....
6 máu đi nuôi cơ thể của chim là máu......
7 da khô có vảy sừng là đặc điểm của lớp......
8 kể tên 10 động vật thuộc lớp bò sát?
9 cá và lưỡng cư đẻ nhiều trứng vì sao?
10 dơi bay lượn nhưng lại xếp vào lớp thú vì sa?
11 vai trò của lớp thú?nêu ví dụ?
12 nêu đặc điểm chung của lớp chim?
13 ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng ở động vật là gì
7 câu đầu là trắc nghiệm ạ.Mong mọi người giúp mik vs
1/ Tìm hiểu các loại cá sống ở tầng mặt nước thường là những loài nào ? 2/ Cá là TP giàu những VT Min nào ? 3/ Cơ thể ếch thuộc thân nhiệt nào? ếch sống ở bờ vực nước có tác dụng gì với việc H hấp ? 4/ Những đặc điểm nào của ếch thích nghi với đ sống ở nước ? 5/ Lưỡng cư có đuôi có đ .đ nào thích nghi với ở suối nước trong ? 6/ Thằn lằn bóng đuôi dài có đời sống t/ nghi ở đâu ? 7/ Cấu tạo ngoài của T Lằn bóng thích nghi với đ. Sống của chúng ? 8/ Bof sát hiện nay được xếp thành mấy bộ ? (bò sát). 9/ đ.đ của bộ cá sấu, bộ có vảy có đ điểm sinh sản ( trứng như thế nào ?). 10/ Kiểu bay của chim bồ câu? Chim bồ câu có đặc điểm như thế nào thich nghi với đời sống bay lượn ? 11/Nhóm chim biết bay ? 12/ Thỏ có cấu tạo như thế nào ? 13/ Bộ thú huyệt có đ đặc điểm gì ? Bộ thú túi, bộ dơi, bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì ? Những loài nào được xếp vào bộ gặm nhấm ? 14/ Kể tên bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, bộ ăn thịt và vai trò của thú, đặc điểm chung của thú ? 15/ Các động tác di chuyển của thằn lằn ? 16/ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển ? 17/ Bộ linh trưởng có đặc điểm gì tiến hoá hơn so với các bộ trước mà em đã học