1 chiếc xe khối lượng 400kg.Động cơ của xe có công suất 25 kW.Xe cần bao nhiêu thời gian để chạy quãng đường dài 2km kể từ lúc đứng yên trên đường ngang nếu bỏ qua ma sát coi xe chuyển động thẳng nhanh dần đều như thế nào?
a.50s b.100s c.108s d.216s
một chiếc xe có khối lượng 400 kg .động cơ của xe có công uất 25kw. hoie xe cần bao nhiêu thời gian để chạy hết quãng đường 2 km kể tùe lức xe đứng yên trên đoạn đường năm ngang nếu bỏ qua ma sát, coi xe là chuyển động nhanh dần đều
m = 400kg
P =25kW =25000W
s =2km =2000m
t =?
GIẢI :
\(s=\frac{1}{2}at^2\rightarrow a=\frac{2s}{t^2}\)
A =P.t = F.s = \(m.a.\frac{1}{2}at^2\)
=> \(2P=ma^2t=m.\frac{4s^2}{t^4}t\)
\(t^3=\frac{2ms^2}{P}=128000s^3\)
\(t\approx50s\)
một chiếc xe khối lượng 400kg. dong cơ của xe có công suất 25kW. Xe cân bao nhiêu time để chạy s=2km kể tu luc dung yen tre duong ngang nếu bo qua ma sat, coi xe chuyen dong nhanh dan đều.
Dưới tác dụng của một lực F (có độ lớn F không đổi) theo phương ngang, xe chuyển động không vận tốc đầu và đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2 m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát, khối lượng của xe là
A. 15 kg.
B. 1 kg.
C. 2 kg.
D. 5 kg.
Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi được
quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được
quãng đường 2 m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát, khối lượng của xe là bao nhiêu?
* Khi không đặt vật:
\(a_1=\dfrac{F}{m}\)
\(s_1=\dfrac{1}{2}a_1t^2=\dfrac{F}{2m}t^2=2,5\)
* Khi có đặt vật:
\(a_2=\dfrac{F}{m+0,25}\)
\(s_2=\dfrac{1}{2}a_2t^2=\dfrac{F}{2(m+0,25)}t^2=2\)
\(=> \dfrac{s_1}{s_2}=\dfrac{m+0,25}{m}=\dfrac{2,5}{2}\)
\(=> m = 1kg\)
Dưới tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, một xe đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều đi hết quãng đường s=5m đạt vận tốc v=4m/s. Xác định công và công suất trung bình của lực, biết khối lượng của xe là m=500kg, hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường nằm ngang \(\mu=0,01\). Lấy g=10m/s\(^2\).
Theo định luật II Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)
F - Fms = m.\(\dfrac{v^2}{2s}\Rightarrow F=F_{ms}+m.\dfrac{v^2}{2s}\)
Công của trọng lực:
A = F.s \(\left(F_{ms}+m.\dfrac{v^2}{2s}\right)s\) = \(\left(\text{μmg }+m.\dfrac{v^2}{2s}\right).s=\left(0,01.500.10+500.\dfrac{4^2}{2.5}\right).5=4250J\)
Công suất trung bình của xe:
v = a.t => t = \(\dfrac{v}{a}=2,5s\)
=> \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{4250}{2,5}=1700W\)
Một xe khối lượng m= 1 tấn, khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s đi được 100m trên đường ngang. Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là μ=0,04; g=10m/s2
a. Tìm lực kéo của động cơ và công của động cơ thực hiện trong thời gian trên?
b. Sau đó xe chuyển động thẳng đều trên đoạn đường dài 200m. Dùng định lí động năng tìm công của lực kéo động cơ và suy ra công suất của động cơ xe trên đoạn đường này.
Giúp mình với ạ, mình cảm ơn.
Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên mặt đường nằm ngang không ma sát. Xe đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công suất trung bình của lực kéo của động cơ?
Đổi 1 tấn = 1000 kg.
72 km/h = 20 m/s.
Trọng lượng của xe là:
\(P=10m=10000\) (N)
Công của lực kéo là:
\(A=F.s=10000.100=1000000\) (J)
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{2v^2}{s}=\dfrac{2.20^2}{100}=8\) (m/s2)
Thời gian vật đi hết quãng đường đó là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20}{8}=2,5\) (s)
Công suất trung bình của lực kéo là:
\(p=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1000000}{2,5}=400000\) (W)
Câu 5: Hai chiếc xe lăn đặt nằm ngang, đầu xe I có gắn một lò xo nhỏ, nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén lại rồi buông tay. Sau đó hai xe chuyển động, đi được các quãng đường s1 = 2m , s2 = 6m trong cùng thời gian t, bỏ qua ma sát. Tính khối lượng của xe I, biết khối lượng xe II là 2kg
A. m1 = 6kg
B. m1 = 2kg
C. m1 = 5kg
D. m1 = 4kg
Lò xo bị nén rồi lại buông tay nên \(\overrightarrow{F_1}=-\overrightarrow{F_2}\).
\(\Rightarrow F_1=F_2\Rightarrow m_1\cdot a_1=m_2\cdot a_2\Rightarrow\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{a_2}{a_1}\)
Mặt khác: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}\)
Từ đó: \(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{a_2}{a_1}=\dfrac{\dfrac{2S_2}{t^2}}{\dfrac{2S_1}{t^2}}=\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{6}{2}=3\)
\(\Rightarrow m_1=3m_2=3\cdot2=6kg\)
Chọn A.
Dưới tác dụng của lực F=4000N, một chiếc xe chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang trong 5 phút với vận tốc 6m/s.
a, Tính công và công suất của động cơ.
b, Tính độ lớn của lực ma sát.
c, Nếu trên đoạn đường đó công suất của động cơ xe giữ nguyên nhưng nhưng xe chuyển động vs vận tốc 10m/s thì lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a) Xe chuyển động đều \(\Rightarrow\)s = v.t = 6.5.60 = 1800 (m)
Công : A = F.s = 4000.1800 = 7,2.106 (J)
Công của động cơ : P = \(\frac{A}{t}\)= \(\frac{7,2.10^6}{5.60}\)= 24000 (W) = 24 (kW)
b) Độ lớn lực ma sát khi vật chuyển động đều : Fms = F = 4000 (N)
c) Ta có :
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=F.\frac{s}{t}=F.v\)
\(P\)không đổi; v = 10m/s \(\Rightarrow\)Lực kéo : \(F'=\frac{p}{v'}=\frac{24000}{10}=2400\left(N\right)\)