Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc một trong các chất sau: glucozơ , saccarozơ) người ta thu được khối lượng CO2 và H2O 88 : 33. Xác định công thức phân tử của gluxit trên
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và C O 2 theo tỉ lệ 33: 88. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
A. C 6 H 12 O 6
B. C n ( H 2 O ) m
C. ( C 6 H 19 O 5 O ) n
D. C 12 H 22 O 11
Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức C n H 2 O m , người ta thu được khối lượng H 2 O và C O 2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là
A. C 6 H 12 O 6
B. C 12 H 22 O 11
C. C 6 H 10 O 5 n
D. p r o t e i n
Câu 1: Khi đốt cháy một loại gluxit ( công thức chung Cn(H2O)m) thu được khối lượng nước và CO2 theo tì lệ : 33: 88. Xác định công thức của gluxit trên Câu 2: Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau: a) Tinh bột (1) Glucozơ (2) Rượu etylic (3) Axit axetic (4) Etyl axetat (5) (6) Natrietylat Canxiaxetat b) Saccarozo (1) Glucozơ (2) Ancol etylic (3) Etyl axetat (4)Natri axetat
Câu 1 :
Coi n gluxit = 1(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C,H .Ta có :
n CO2 = n(mol)
n H2O = m(mol)
Suy ra :
18m/44n= 33/88
<=> m/n = 11/12
Với m = 11 ; n = 12 thì thỏa mãn
Vật CT của gluxit là C12(H2O)11 hay C12H22O11
Câu 2 :
a)
\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (5)CH_3COO_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ (6) 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\)
b)
\((1)C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6\\ (2)C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (3)C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4)CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\)
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và C O 2 theo tỉ lệ 18: 44. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
A. C 6 H 12 O 6
B. C n ( H 2 O ) m
C. ( C 6 H 19 O 5 O ) n
D. C 12 H 22 O 11
Khi đốt cháy 1 loại gluxit ( thuộc 1 trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ) người ta thu đc khối lượng H2 O VÀ CO2 theo tỉ lệ 33:88. Xác định công thức của Gluxit trên.
Giup mình với ạ, mai học rồi , thanks nhiều
CxHyOz +(4x+y) O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 4x CO2 + 2y H2O
Khi dot 1 mol gluxit se tao ra 1 mol CO2 va 0,5 mol H2O hay cu 1 mol gluxit bi dot chay se tao ra 44x gam CO2 va 9y gam H2O
Theo de bai \(\dfrac{9y}{44x}=\dfrac{33}{88}\)
\(\Rightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{44.33}{9.88}=\dfrac{11}{6}=\dfrac{22}{12}\)
CnH2mOm + nO2 \(\underrightarrow{t^0}\) nCO2 +mH2O
\(\Rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{44.33}{9.88}=\dfrac{11}{6}\)
Vay CT phu hop la C12H22O11
Hãy chọn các phát biểu đúng về gluxit
1) Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là CH2O đều là gluxit
2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (C6H12O6) thành n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh gồm 6 nguyên tử cacbon.
3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO3)2O thu được este chứa 5 gốc CH3COO - chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH
5) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
6)Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4,5
C. 1,2,4,5
D. 2,4,5,6
Chọn đáp án B
Nhận thấy saccarozơ(C12H22O11) không có công thức đơn giản nhất là CH2O → (1) sai.
Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 2 mol Ag do trong glucozơ chỉ có 1 nhóm CHO → (6) sai
Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có C O 2 và H 2 O trong đó khối lượng C O 2 hơn khối lượng H 2 O 5,9g
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ ( C 6 H 12 O 6 ).
3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.
4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?
1. CTĐGN là C 7 H 8 O
2. CTPT là C 7 H 8 O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.