Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm etan và etilen, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 1,68
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm etan và etilen, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 1,68
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lit khí CO2 ; 1,4 lit N2 (dktc) và 10,125g H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Đáp án C
nCO2 = 0,375 mol ; nN2 = 0,0625 mol ; nH2O = 0,5625 mol
Bảo toàn nguyên tố :
nC = nCO2 = 0,375 mol
nN = 2nN2 = 0,125 mol
nH = 2nH2O = 1,125 mol
=> nC : nH : nO = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1 => C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít N2 (đều đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. CTCT thu gọn của X là:
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOC3H7
C. H2NCH2COOC2H5
D. H2NCH2COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X thu được 10,08 lit CO2 (dktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C5H10O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C2H4O2
Đáp án : B
nCO2 = 0,45 mol = nH2O = > este no đơn chức mạch hở
=> Số C (X) = 3 ; số H(X) = 6
=>Este là C3H6O2
Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH ; HCOOH ; C6H5COOH ; HOOC – CH2 – COOH. Khi cho 2m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 40,32 lit CO2 (dktc). Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lit khí O2 (dktc) thu được 52,8g CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là :
A. 1,8
B. 2,1
C. 1,9
D. 3,6
Đáp án : A
nCO2 = nCOOH =2nO(X) => nO(X) =3,6 mol
=> Trong m gam X chỉ có ½ . 3,6 = 1,8 mol O
Bảo toàn oxi : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> y = 1,8 mol
Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH ; HCOOH ; C6H5COOH ; HOOC – CH2 – COOH. Khi cho 2m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 40,32 lit CO2 (dktc). Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lit khí O2 (dktc) thu được 52,8g CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là :
A. 1,8
B. 2,1
C. 1,9
D. 3,6
Đáp án A
nCO2 = nCOOH =2nO(X) => nO(X) =3,6 mol
=> Trong m gam X chỉ có ½ . 3,6 = 1,8 mol O
Bảo toàn oxi : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> y = 1,8 mol
Đốt cháy hoàn toàn a lit khí hidrocacbon C x H y , thu được 6,72 lit khí C O 2 và 7,2g H 2 O . Tìm công thức phân tử hidrocacbon, biết hidrocacbon này có tỉ khối so với heli bằg 11, các khí được đo ở đktc.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Công thức phân tử của H.C có dạng C 3 H 8 n
→ (12.3 + 1.8).n= 44 → n=1
Vậy công thức phân tử là C 3 H 8
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, hai chức mạch hở) thu được V lit khí CO2 (dktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa m , a , V là :
A. m = 18a - V/22,4
B. m = a - V/5,6
C. m = 8a - V/22,4
D. m = 34a - V/5,6