VCT nhập 1 dãy số nguyên từ bàn phím sau đó chèn 1 số bất kì vào vị trí i của mảng in ra màn hình các phần tử của mảng trước và sau khi chèn
VCT nhập 1 dãy số nguyên từ bàn phím sau đó chèn 1 số bất kì vào vị trí i của mảng in ra màn hình các phần tử của mảng trước và sau khi chèn
viết chương trình nhập vào 1 mảng gồm n phần từ bàn phím . tính tổng các phần tử trong mảng .in kết quả ra màn hình.
-khai báo biến biến mảng .
-nhập n số phần tử mảng ,
-nhập mảng ,
-in mảng.
-tính tổng ,
-in kết quả ra màn hình
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],i,n,t;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++) t+=a[i];
cout<<t;
return 0;
}
Viết chương trình:
- Nhập mảng gồm n phần tử, với n được nhập vào từ bàn phím
- In mảng lên màn hình
- In ra màn hình số phần tử chia hết cho 2
- Tính và in ra màn hình tổng các phần tử của mảng
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10000],n,i,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>a[i];
t=t+a[i];
}
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i] %2==0) dem++;
cout<<dem<<endl;
cout<<t;
return 0;
}
Bài 1: VCT nhập vào 1 dãy số nguyên từ bàn phím và in các phần tử của dãy số đó ra màn hình
Bài 2: VCT nhập vào 1 dãy số từ bàn phím tính tổng dãy số đó và in kết quả ra màn hình
Bài 3: VCT nhập vào 1 dãy số từ bàn phím tính tổng các số chẵn của dãy số đó và in kết quả ra màn hình
( làm giúp em lẹ ạ, mai e phải nộp rồi )
Bài 1:
program in_phan_tu;
uses crt;
var n,i:longint;
a:array[1..100] of longint;
begin
clrscr;
write('nhap so n:');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap phan tu a[',i,']:');readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
write(a[i]:3);
readln;
end.
Bài 2:
program tong_phan_tu;
uses crt;
var n,i,tong:longint;
a:array[1..100] of longint;
begin
clrscr;
write('nhap so n:');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap phan tu a[',i,']:');readln(a[i]);
end;
tong:=0;
for i:=1 to n do
tong:=tong+a[i];
writeln('tong cua day la:');
readln;
end.
Bài 3:
program tong_phan_tu_chan;
uses crt;
var n,i,tong:longint;
a:array[1..100] of longint;
begin
clrscr;
write('nhap so n:');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('nhap phan tu a[',i,']:');readln(a[i]);
end;
tong:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 2=0 then tong:=tong+a[i];
writeln('tong cua day la:');
readln;
end.
Câu 1:
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
write(a[i]:4);
readln;
end.
Câu 2:
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,t:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
t:=0;
for i:=1 to n do
t:=t+a[i];
writeln(t);
readln;
end.
Viết chương trình nhập vào 1 mảng 1 chiều gồm n phần tử (với n được nhập vào từ bàn phím). Hãy thực hiện các công việc sau:
- Nhập các phần tử mảng từ bàn phím.
- Hiển thị mảng vừa nhập ra màn hình.
- In ra màn hình các số chính phương trong mảng.
- Đếm trong mảng có bao nhiêu phần tử có giá trị bằng 5. Nếu không có phần tử nào có giá trị bằng 5 thì in ra màn hình thông báo “Không có phần tử nào thỏa mãn điều kiện”
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,a[10000];
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
BT1: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số nguyên. In ra màn hình mảng vừa nhập và tính tổng các phần tử trong mảng. BT2: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số thực. In ra màn hình các phần tử có chỉ số chẵn trong mảng. BT3: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. In ra màn hình các phần tử có giá trị chẵn trong mảng. BT4: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. In ra màn hình phần tử có giá trị lớn nhất trong mảng. BT5: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số thực. In ra màn hình chỉ số của phần tử nhỏ nhất trong mảng. BT6: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. Đếm xem trong mảng vừa nhập có bao nhiêu phần tử lẻ.
6:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int n,A[100],i,dem=0;
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];
for (int i=1;i<=n; i++)
if (A[i]%2!=0) dem++;
cout<<dem;
return 0;
}
5:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
long long n,nn=1e6,A[1000];
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];
for (int i=1; i<=n; i++)
nn=min(nn,A[i]);
for (int i=1; i<=n; i++)
if (nn==A[i]) cout<<i<<" ";
return 0;
}
VCT nhập 1 dãy số nguyên từ bàn phím sau đó xóa phần tử ở vị trí i của mảng in ra màn hình các phần tử của mảng trước và sau khi xóa
VCT nhập 1 dãy số nguyên từ bàn phím sau đó xóa phần tử ở vị trí i của mảng in ra màn hình các phần tử của mảng trước và sau khi xóa