Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 3,36 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng, due thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là:
A.33,6.
B. 11,2.
C. 44,8.
D. 22,4.
Cho V lít khí CO ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng CuO nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch NaOH dư.Sau đó thu vào một lượng dư BaCl2 thấy tạo ra m g chất tủa
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính m của các chất tạo thành theo V,theo a,theo m
a) CO + CuO ----->Cu + CO2
CO2 +2 NaOH ----> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 ----> 2NaCl + BaCO3
a) CuO + CO \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) ---to---> Cu \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) + CO2 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) (1)
CO2 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) + 2NaOH -----> Na2CO3 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) + H2O (2)
Na2CO3 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) + BaCl2 -----> 2NaCl + BaCO3 \(\left(\dfrac{V}{22,4}\right)\) (3)
b) \(n_{CO}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
- Theo PTHH(1): \(n_{Cu}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{V}{22,4}.64=\dfrac{20}{7}V\left(gam\right)\)
- Theo PTHH(1,2,3): \(n_{BaCO3}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCO3}=\dfrac{V}{22,4}.197=\dfrac{985}{112}V\left(gam\right)\)
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
a) nCaCO3 = 0.3 (mol)
CO + O => CO2
=> nO = 0.3 (mol)
mFe = moxit - mO = 16 - 0.3*16 = 11.2 (g)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
nFe : nO = 0.2 : 0.3 = 2 : 3
CT oxit : Fe2O3
nCO= 0,4(mol)
yCO + FexOy \(\rightarrow\) xFe + yCO2 (phản ứng có nhiệt độ) (1)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3= nCO2(2) = nCO2(1) = 0,3(mol)
nCO2 = nCO = 0,3(mol) => CO dư (0,4-0,3=0,1(mol))
1, Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mCO + mFexOy = mFe + mCO2
=> mfe = mCO + mfexOy - mCO2
\(\Leftrightarrow\) mfe = 0,3.28+ 16 - 0.3.44 = 11,2 (g)
2, Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe, ta có
nFe(sau phản ứng) = nfe(fexOy) = \(\dfrac{11,2}{56}\)= 0,2(mol)
=> mFe(FexOy) = 11,2(g) => mO(fexOy) = 16-11,2= 4,8(g)
=> ta có: \(\dfrac{56x}{16y}\) = \(\dfrac{11,2}{4,8}\)\(\Rightarrow\)\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{2}{3}\)
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3
Thấy ok là phải tích cho tui đó nhá=.=
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
Hỗn hợp A gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 12,8g. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A đun nóng, khí đi ra sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư được 10 gam kết tủa. Tính khối lượng sắt trong hỗn hợp.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,1 <--- 0,1
nCaCO3 = 10 / 100 = 0,1 ( mol )
Bảo toàn nguyên tố C => nCO2 = 0,1 ( mol )
=> n(O) trong oxit sắt = 0,1 ( mol )
Ta có :
mFe = 12,8 - 0,1.16 = 11,2 (g)
Cho V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, dẫn khí tạo thành hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó cho thêm vào dung dịch thu được dung dịch BaCl2 dư thấy tạo thành n gam kết tủa. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, m, n. c. Nếu thay khí CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi như thế nào
a)
$CO + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
b)
n CO2 = n BaCO3 = n/197 (mol)
Nếu V/22,4 > m / 80 thì H =( m/80 : n/197) .100% = 197m/80n .100%
Nếu V/22,4 < m / 80 thì H =( V/22,4 : n/197) .100% = 197V/22,4m .100%
c)
Nếu thay CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi hoàn toàn ra khí sinh ra hấp thụ vào NaOH không tạo kết tủa với BaCl2
Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt là Fe2O3, Fe3O4 và FeO với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua ống. CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, đun nóng thì thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Giá trị m1, m2 và số mol của HNO3 phản ứng lần lượt là:
A. 18,560; 19,700 và 0,91 mol.
B. 20,880; 19,700 và 0,81 mol.
C. 18,560; 20,685 và 0,81 mol.
D. 20,880; 20,685 và 0,91 mol.
Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt là Fe2O3, Fe3O4 và FeO với số mol bằng nhau. Lấy m 1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua ống. CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, đun nóng thì thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 , đo ở đktc). Giá trị m1, m2 và số mol của HNO3 phản ứng lần lượt là
A. 18,560; 19,700 và 0,91
B. 20,880; 19,700 và 0,81
C. 18,560; 20,685 và 0,81
D. 20,880; 20,685 và 0,91
Đáp án D
Quy đổi A chỉ gồm Fe3O4 + CO → 19,2 gam (Fe : x mol + O : y mol) + CO2
19,2 gam (Fe : x mol + O : y mol) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Ta có hệ phương trình
(1) 56x + 16y = 19,2
(2) ĐLBT mol e : 3x = 2y + 0,1*3
→ x = 0,27 ; y = 0,255 → n(Fe3O4) = 0,09 mol → m1 = 20,880 gam
→ n(CO2) = n(CaCO3) = 0,09*4 – 0,255 = 0,105 → m2 = 20,685 gam
n(HNO3) = 0,27*3 + 0,1 = 0,91 mol
Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt là Fe2O3, Fe3O4 và FeO với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua ống. CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, đun nóng thì thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Giá trị m1, m2 và số mol của HNO3 phản ứng lần lượt là:
A. 18,560; 19,700 và 0,91 mol.
B. 20,880; 19,700 và 0,81 mol.
C. 18,560; 20,685 và 0,81 mol.
D. 20,880; 20,685 và 0,91 mol.