Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 dẫn qua dung dịch nước brom dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn A rồi dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A ?
a) Hỗn hợp A gồm khí CH4 và C2H2 Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A ở trên qua bình đựng dung dịch Brom dư, thấy có 16 gam Brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A ở trên rồi dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt (đktc) và tính giá trị m.
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=3,36-1,12=2,24\left(l\right)\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=36,4\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol X, thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác, dẫn 7,8 gam X qua dung dịch nước Br2 (dư) phản ứng kết thúc, thấy khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng bằng 60 gam. Xác định khối lượng của các chất trong 7,8 gam hỗn hợp X.
chia hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3,2 gam thành hai phần không bằng nhau . Phần 1 : hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng đã có 3,2 gam brom tham gia phản ứng. Phần 2: đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 32,505 gam kết tủa. a) viết các phản ứng xảy ra b) tính khối lượng CH4 trong A
1.Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thu được m gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm a gam. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 14. Tìm m và a.
Quy đổi cứ 2 mol C2H4 thành 1 mol CH4 và 1 mol C3H4
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 16a + 40b = 8,4
Và \(\overline{M}=\dfrac{8,4}{a+b}=14.2=28\left(g/mol\right)\)
=> a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)
Bảo toàn C: nCO2 = 0,6 (mol)
=> m = 0,6.197 = 118,2 (g)
Bảo toàn H: nH2O = 0,6 (mol)
=> a = 0,6.44 + 0,6.18 = 37,2 (g)
Bài 6: Dẫn m(g) hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 đi qua dung dịch brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55g kết tủa. Tính m.
Bài 7: Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,62g H2O.
a. Chất hưu cơ (X) có những nguyên tố nào ?
b. Tìm công thức phân tử (X). Biết 22 < Mx < 38
c. Chất (X) có làm mất màu dung dịch brom hay không?
d. Viết PTHH (X) với Cl2 khi có ánh sáng.
Bài 8: Dẫn 1,344 lít hỗn hợp gồm metan và etilen ở (đktc) lội qua dung dịch brom dư, phản ứng hoàn toàn thu được 3,76g Đibrometan (C2H4Br2)
a. Viết PTHH.
b. Tính % theo khối lượng mỗi khi trong hỗn hợp đầu.
Bài 7.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06mol\Rightarrow n_C=0,06mol\Rightarrow m_C=0,72g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,62}{18}=0,09mol\Rightarrow n_H=0,18mol\Rightarrow m_H=0,18g\)
Ta có \(m_C+m_H=m_X\Rightarrow X\) chỉ chứa C và H.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(x:y=\dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}=\dfrac{0,72}{12}:\dfrac{0,18}{1}=0,06:0,18=1:3\)
\(\Rightarrow CH_3\)
Gọi CTPT là \(\left(CH_3\right)_n\Rightarrow M=15n\) (n∈N*)
Mà theo bài:
\(22< M_X< 38\Rightarrow22< 15n< 38\Rightarrow1,467< n< 2,53\)
\(\Rightarrow n=2\Rightarrow C_2H_6\)
Chất X không làm mất màu dung dịch brom.
\(C_2H_6+Cl_2\underrightarrow{as}C_2H_5Cl+HCl\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam một hỗn hợp gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat thu được CO2 và 16 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch A chứa nước vôi trong dư. Sau phản ứng lọc kết tủa thu được một dung dịch B. Khối lượng dung dịch B so với dung dịch A
A. tăng 8,72 gam
B. giảm 8,72 gam
C. tăng 8,27 gam.
D. giảm 8,27 gam
Đáp án A
=> 86x + 74y = 3,08 (1)
Đặt công thức chung của ba chất là CnH6O2.
→ Khối lượng dung dịch B so với dung dịch A tăng 8,72 gam.
4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí CH4 và C2H4 dẫn sản phẩm qua dd Ca(CH)2 dư sau phản ứng thu được 40g kết tủa
a. Tính %V mỗi khí
b. Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí trên qua Br2. Tính Kl dung dịch Br2 10% đã phản ứng?
a.\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\x+2y=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b.\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Br_2}=0,1.160:10\%=160g\)
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A ?
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2. Chia X thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 tham gia phản ứng.
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
a) Tìm giá trị của m và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.
b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của a.
- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,05 ← 0,1 (mol)
- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:
+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol
Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x
=>
+ Đốt cháy phần 2:
C2H2 + 2,5O2 → t ∘ 2CO2 + H2O
0,05k → 0,1k→ 0,05k (mol)
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
kx → kx → 2kx (mol)
Sản phẩm cháy gồm
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
k(x+0,1) → k(x+0,1) (mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> k(117x+14,4) = 69,525
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 ← 0,2 (mol)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
0,1 ← 0,1 (mol)
Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam
Phần trăm thể tích các khí trong X là:
tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam