cho mik hỏi sinh sản ở ếch cây bụng trắng nhủ thế nào ạ
Ở 1 loài thực vật sinh sản theo hình thức ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu có 16% cây cho hoa trắng. Cho các khẳng định sau về quần thể trên:
(1) Đem toàn bộ hoa đỏ cho sinh sản thì đời con thu được số lượng hoa trắng chiếm 4/49.
(2) Đem toàn bộ các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thì đời con thu được tỉ lệ hoa đỏ gấp 2,5 lần hoa trắng.
(3) Nếu cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc thì đời con có tỉ lệ hoa đỏ gấp 5 lần hoa trắng.
(4) Quần thể F 1 có 16% cây cho hoa trắng nếu quần thể ban đầu sinh sản bình thường.
Có bao nhiêu khẳng định chính xác?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Hãy để ý rằng quần thể ban đầu chưa biết tỉ lệ KG của các cây hoa đỏ nên không chắc chắn được quần thể ban đầu này đã cân bằng hay chưa. Do đó, mọi khẳng định chắc chắn từ quần thể này đều chưa chính xác.
Câu 3 : Sự sinh sản hữu tính (thụ tinh, sinh sản, phát triển phôi) và tập tính chăm sóc con (bảo vệ trứng, nuôi con) ở các loài châu chấu, cá chép, ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ được thể hiện như thế nào?
Câu 4 : Dựa vào sơ đồ cây phát sinh giới động vật (hình 56.3 SGk trang 183), hãy cho biết:
a) Cá chép có quan hệ họ hàng gần thằn làn hơn hay nhện hơn? Giải thích?
b) Tôm có quan hệ họ hàng gần châu chấu hơn hay ốc sên hơn? Giải thích?
Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cậy hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 20%.
B. 10%.
C. 25%.
D. 35%.
Đáp án A.
- Cây hoa đỏ ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AA hoặc Aa. Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là x.
Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen AA là 1 – x.
- Quần thể này sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ F3 là:
x . 7 16 = 7 20 → x = 16 20 = 0 , 8
- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,2AA :0,8a.
- Vậy trong số các cây hoa đỏ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
0,2 x 100% = 20%
Ở một loài thực vật xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đang cân bằng di truyền có 8 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tỉ lệ hoa đỏ ở F3 là bao nhiêu? Biết cây hoa trắng không có khả năng sinh sản.
A. 25/26
B. 35/36
C. 25/36
D. 27/36
Đáp án C
Quần thể ban đầu có hoa trắng aa=1/9.
Þ Tần số alen a = 1/3; A = 2/3.
Þ CTDT của quần thể ban đầu là 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa.
Sau 3 thế hệ tự thụ liên tiếp và cây aa không có khả năng sinh sản thì tần số các KG là:
Quan sát hình 20.2, mô tả quá trình sinh sản hữu tính ở cây dưa chuột và ếch.
Tham khảo!
- Quá trình sinh sản hữu tính ở cây dưa chuột: Giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy. Giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi nằm trong hạt.
- Quá trình sinh sản hữu tính ở ếch: Giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (tế bào trứng) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể con.
Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thề có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thề có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
Quan sát các loài cây trong môi trường xung quanh và cho biết cây sinh sản như thế nào? Thực vật có những hình thức sinh sản nào? Các hình thức sinh sản này được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?
Tham khảo!
- Trong môi trường xung quanh, các loài cây có thể sinh sản bằng các cách như: Từ một bộ phận của cây mẹ (rễ, thân, lá) mọc thành cây con; hoặc cây ra hoa kết quả và hình thành hạt, hạt mọc thành cây con.
- Thực vật có hai hình thức sinh sản là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Ứng dụng của các hình thức sinh sản này trong thực tiễn:
+ Ứng dụng sinh sản vô tính để nhân giống vô tính cây trồng: giâm cành, chiết cành, ghép và nuôi cấy mô.
+ Ứng dụng sinh sản hữu tính trong chọn lọc, tạo giống cây trồng nhằm chọn lọc được các tính trạng quý.
Ở 1 loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có 75% cây hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là:
A. 5/6.
B. 1/4.
C. 1/9.
D. 1/6.
Đáp án B
Đời con có tỉ lệ 12:3:1 → tương tác át chế
- Cây hoa đỏ F1 gồm có 1/3aaBB, 2/3aaBb
Đây là loài tự thụ phấn nên các cây hoa đỏ tự thụ phấn thì: 2/3aaBb tự thụ sẽ sinh ra hoa vàng aabb với tỉ lệ = 2/3 . 1/4 = 1/6