tìm nghiệm nguyên của phương trình : (x^2 - 10x + 29)(y^2 +6y + 14)=20
tìm nghiệm nguyên của phương trình
(x^2-10*x+29)(y^2+6y+14)=20
từ pt suy ra((x-5)^2+4)((y+3)^2+5)-20=0
((x-5)(y+3))^2+5(x-5)^2+4(y+3)^2+20-20=0
((x-5)(y+3)^2+5(x-5)^2+4(y+3)^2=0
suy ra x=5,y=-3
Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình: 4xy - 10x + 6y = 22
\(4xy-10x+6y=22\)
<=> \(\left(2x+3\right)\left(2y-5\right)=7\)
Do x,y nguyên nên \(2x+3;2y-5\in U\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
den day ban lap bang roi tu giai not
nhớ đk x,y nguyên dương
2^x + (x^2 + 1). (y^2 - 6y + 8) =0
tìm nghiệm nguyên của phương trình x2y2-x2-6y2=2xy
Tìm nghiệm nguyên của phương trình : \(y^2-5y+62=\left(y-2\right)x^2+\left(y^2-6y+8\right)x\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
\(y^2-5y+62=\left(y-2\right)x^2+\left(y^2-6y+8\right)x\)
PT \(\Leftrightarrow\left(y^2-5y+6\right)+56=\left(y-2\right)x^2+\left(y-2\right)\left(y-4\right)x\)
\(\Leftrightarrow\left(y-2\right)\left(y-3\right)+56=\left(y-2\right)x^2+\left(y-2\right)\left(y-4\right)x\)
\(\Leftrightarrow\left(y-2\right)\left(x^2+yx-4x-y+3\right)=56\)
\(\Leftrightarrow\left(y-2\right)\left(x-1\right)\left(x+y-3\right)=56\)
Ta nhận thấy x+y-3 là tổng của y-2, x-1
Đến đây ta xét lần lượt các trường hợp là ra
tìm nghiệm nguyên phương trình (x-2018)2 = y4 - 6y3 + 6y2 - 6y
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: \(2\left(x^2+y^2\right)=6y-3x+5xy-7\)
chứng minh nếu p nguyên tố thì phườg trình \(x\left(x+1\right)=p^{2012}y\left(y+1\right)\)không có nghiệm nguyên
tìm nghiệm nguyên của phương trình \(3x^2+6y^2+2z^2+3y^2z^2-18x-6=0\)