Đốt cháy hoàn toàn x gam A thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a=11b và 7x=3.(a+b) và \(M_A< 87\). Tìm A
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ A chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 11b = 3a và 7m = 3(a+b). Mặt khác ta có tỉ khối hơi của chất A đối với không khí nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của chất hữu cơ A là:
A. C3H8
B. C2H6
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án C
Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H, có thể có O.
Khi đó gọi công thức phân tử của A là CxHyOz
Nhận xét: Khi làm đến bước x : y = 3 :4 và kết hợp với quan sát 4 đáp án, ta có thể kết luận ngay A là C3H4O2.
Phân tích x gam chất hữu cơ X, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là
A. C3H6O
B. C3H6O2
C. C3H4O
D. C3H4O2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x gồm x mol hidrocacbon a và y mol hidroacbon B mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon,sau phản ứng thu được 110 gam CO2 và 46,8 gam H2O. Thêm 0,5x mol A vào X rồi đốt cháy hoàn toàn,thu được 143 gam CO2 và 63 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của B là:
Trả lời nhanh ạ mình cần gấp ạ
Khi phân tích x gam A chỉ thu đc a g CO2 và b g H2O .Biết 3a=11b và 7x=3(a+b).d A/kk<3.Tìm CTHH của A
A là ancol CmHnOH, B là axit CxHyCOOH (x>0). Trộn a gam A với b gam B rồi chia thành 3 phần bằng nhau. Cho phần một phản ứng với Na tạo 3,36 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 39,6 gam CO2. Đun nóng phần 3 với một lít H2SO4 xúc tác, thu được 10,2 gam este với hiệu suất 100%. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este tạo ra 11 g CO2 và 4,5 gam H2O. Xác định công thức A, B và giá trị a, b.
A. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 6,4; b = 8,8.
B. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 3,2; b = 17,6.
C. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 4,6; b = 14,8.
D. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 9,2; b = 7,4.
Chọn đáp án B
· Đặt số mol ancol, axit trong mỗi phần lần lượt là z, t.
Phần 1: z + t = 2 n H 2 = 2 . 3 , 36 22 , 4 = 0 , 3 m o l
Phần 2: n C O 2 = m z + ( x + 1 ) t = 39 , 6 44 = 0 , 9 m o l
Phần 3: 5,1 g este + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,25 mol H2O
n C O 2 = n H 2 O ⇒ E s t e n o ⇒ Axit và ancol đều no
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m O 2 = 11 + 4 , 5 - 5 , 1 = 10 , 4 g
⇒ n O 2 = 0 , 325 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: n e s t e = 2 . 0 , 25 + 0 , 25 - 2 . 0 , 325 2 = 0 , 05 m o l
M e s t e = 5 , 1 0 , 05 = 102 ⇒ ( 14 m + 18 ) + ( 14 x + 46 ) - 18 = 102
⇒ m + x = 4 mà m < x + 1 ⇒ m = 2 , x = 2 hoặc m = 1 , x = 3
Số mol este tạo thành 10 , 2 102 = 0 , 1 m o l ⇒ z ⩾ 0 , 1 t ⩾ 0 , 1
Trường hợp 1: m = 1 , x = 3 ⇒ z + 4 t = 0 , 9
⇒ z = 0 , 1 t = 0 , 2 ⇒ a = 32 . 0 , 1 = 3 , 2 g b = 88 . 0 , 2 = 17 , 6 g
Trường hợp 2: m = 2 , x = 2 ⇐ 2 z + 3 t = 0 , 9
⇒ z = 0 t = 0 , 3 ⇒ Loại
Trường hợp 3: m = 3 , x = 1 ⇒ 3 z + 2 t = 0 , 9
⇒ z = 0 , 3 t = 0 , 2 ⇒ Loại
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16
B. 57,12
C. 60,36
D. 54,84
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 35,60.
B. 36,72.
C. 31,92.
D. 40,40.
Đáp án B
B T N T O : 6 n X ( C 3 H 5 ( O O C R ¯ ) 3 ) ⏟ ? + 2 n O 2 ⏟ 3 , 26 = 2 n C O 2 ⏟ 2 , 28 + n H 2 O ⏟ 2 , 2 m X = m C + m H + m O / X ⇒ n C 3 H 5 ( O O C R ¯ ) 3 = 0 , 04 ; n O / C 3 H 5 ( O O C R ¯ ) 3 = 0 , 04 . 6 = 0 , 24 m X = 2 , 28 . 12 + 2 , 2 . 2 + 0 , 24 . 16 = 35 , 6 ⇒ n N a O H p ư = 3 n C 3 H 5 ( O O C R ¯ ) 3 = 0 , 04 . 3 = 0 , 12 n C 3 H 5 ( O H ) 3 = n C 3 H 5 ( O O C R ¯ ) 3 = 0 , 04 ⇒ m m u ố i = m X ⏟ 35 , 6 + m N a O H ⏟ 0 , 12 . 40 - m C 3 H 5 ( O H ) 3 ⏟ 0 , 04 . 92 = 36 , 72 g a m
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 36,72
C. 31,92
D. 35,60