Dùng 4,48l H2 ở dktc tác dụng vưa đủ với m g 1 oxit của sắt thu đcj 6,4 g hỗ hợp sắt kim loại và nước. Lập công thức của oxit sắt
DÙNG 4,48 lít h2 ở đktc tác dụng đủ với m (g) một oxit sắt thu được 8.4 gam sắt kim loại và nước . xác định công thức oxit sắt
Bài 24*: Khử hoàn toàn m gam một oxit sắt cần dùng 5,376 lít khí H2 (đktc), thu lấy kim loại sắt sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra 4,032 lít H2 (đktc). Tìm công thức hóa học của oxit sắt và tính giá trị m. Biết phản ứng của Fe với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).
\(CT:Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{^{t^o}}xFe+yH_2O\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{4.032}{22.4}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{y}{x}\cdot n_{Fe}=\dfrac{5.376}{22.4}=0.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}\cdot0.18=0.24\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(CT:Fe_3O_4\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.18}{3}\cdot232=13.92\left(g\right)\)
cho 16 g một loại oxit sắt hợp chất của sắt và ôxi tác dụng hết với khiro thu được 11,2g fe tìm công thức hóa học của oxit sắt
bạn ghi lại đề đi, ghi cả dấu lun nha
Khối lượng Fe ở chất phản ứng = Fe ở chất sản phẩm
+) FeO
mFe= \(\frac{16.56}{56+16}\)= 12,4 g
mà sau pư, klg Fe =11,2
=> công thức này sai
+) Fe2O3
mFe= \(\frac{16.56.2}{56.2+16.3}\)= 11,2g
klg Fe trong Fe2O3 bằng khối lượng Fe sau pư
=> Đây là công thức đúng
cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Cuo và một oxit sắt tác dụng với khí hidro(dư) đun nóng,kết thúc thu được hai kim loại.cho hai kim loại vào dung dịch HCl dư,kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 và có 3,6 gam chất rắn.Tìm công thức oxit sắt đã dùng.
3,6 gam chất rắn không tan là Cu
\(n_{CuO} = n_{Cu} = \dfrac{3,6}{64}= 0,05625(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} =\dfrac{3,36}{22,4}= 0,15(mol)\\ m_X = m_{CuO} + m_{oxit\ sắt} \Rightarrow m_{oxit\ sắt} =15,6 -0,05625.80 = 11,1(gam)\\ m_{Oxit\ sắt} = m_{Fe} + m_{O(trong\ oxit\ sắt)}\\ Rightarrow n_O = \dfrac{11,1-0,15.56}{16} = 0,16875(mol)\\ \dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,15}{0,16875} = \dfrac{8}{9}\)
(Sai đề)
DÙNG 4,48 lít h2 ở đktc tác dụng đủ với m (g) một oxit sắt thu được 8.4 gam sắt kim loại và nước . xác định công thức oxit sắt
Gọi oxit sắt là Fe x O y
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow+xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\)
Từ đây ta có: \(\dfrac{0,2}{y}=\dfrac{0,15}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,15}{0,2}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy oxit Fe đó là: Fe3 O4
hòa tan hết 17,2g hỗn hợp X gồm kim loại Fe và một oxit sắt vào 200g dung dịch HCL 14,6% thu được dung dịch A và 2,24l khí H2 ( đktc ) . Thêm 33g nước vào dung dịch của HCL trong dung dịch B là 2,92%. Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗ hợp X . Biết oxit sắt tác dụng với dung dịch HCL theo sơ đồ phản ứng
FexOy + HCL-----> FeCL 2y/x + H2O
Khử hoàn toàn 24(g) hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2, thu được 17,6(g) hỗn hợp 2 kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 4,48(l) khí H2 ở đktc. Xác định công thức của oxit sắt.
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=17.6-0.2\cdot56=6.4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe_xO_y}=m_{hh}-m_{CuO}=24-8=16\left(g\right)\)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0.2}{x}}=80x\left(đvc\right)\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=80x\)
\(\Leftrightarrow24x=16y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{24}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\\ \Rightarrow n_{Cu} = \dfrac{17,6-0,2.56}{64} = 0,1\ mol\)
BTNT với Fe,Cu
\(n_{CuO} = n_{Cu} = 0,1\ mol\\ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{Fe}}{x} = \dfrac{0,2}{x}mol\)
Suy ra ;
\(0,1.80 + \dfrac{0,2}{x}.(56x+16y) = 24\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy oxit sắt cần tìm : Fe2O3
cho sắt (III) oxit ( Fe2o3) tác dụng với hết với 6,72 lít khí hiđrô (H2) tạo ra kim loại sắt (Fe) và nước (H2O).
A/ viết chương trình hoá học của phản ứng
B/ tính khối lượng sắt (III) Oxit cần dùng .
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1--------0,3 mol
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=> m Fe2O3 =0,1.160=16g
a, Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1mol\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
a.Theo đề bài, ta có PTHH là:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
b.Ta có: nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
3 2 3 mol
0,3 mol
→ nFe2O3 = 0,3 : 3 . 1 = 0,1 mol
→ mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (gam)
Tham khảo bạn nhé :))))))))
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3