Prôtôn và êlectron có cùng vận tốc và bay vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích 1,6. 10 - 19 C và khối lượng 1,672. 10 - 27 kg ; êlectron có điện tích -1,6. 10 - 19 C và khối lượng 9,1. 10 - 31 kg. Hỏi bán kính quỹ đạo tròn của prôtôn lớn hơn bao nhiêu lầi bán kính quỹ đạo tròn của êlectron khi các hạt điện tích này chuyển động trong từ trường đều dưới tác dụng của lục Lo-ren-xơ ?
Áp dụng công thức R = mv/(|q|B) ta suy ra bán kính quỹ đạo tròn của proton và electronchuyeenr động với cùng vận tốc v - trong từ trường đều:
So sánh các bán kính quỹ đạo tròn này ta tìm được:
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 C và k = 9 . 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0,53. 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 5 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 2,94. 10 5 m/s
B. 3,75. 10 5 m/s
C. 3,1. 10 5 m/s
D. 4,75. 10 5 m/s
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 C và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 3 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r p thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 4,75. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 2,94. 10 5 m/s
Một electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 3 T theo quỹ đạo tròn bán kính 10 cm. Biết electron có điện tích –e = -1,6. 10 - 19 C và me=9,1. 10 - 31 kg. Chu kì chuyển động của electron là
A. 5,37.108s
B. 5,37.10−8s
C. 3,57.10−8s
D. 3,57.108s
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 =0,53. 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 5 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 2,94. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 4,75. 10 5 m/s.
Nguyên tử Heli ( 4 H e 2 ) gồm hạt nhân mang điện tích +2e và hai electron chuyển động trên cùng một quĩ đạo tròn có bán kính r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 C và k = 9 . 10 9 N m 2 / C 2 . Thế năng điện trường của electron xấp xỉ bằng
A. 17,93. 10 - 18 J
B. 17,39. 10 - 17 J
C. -1,739. 10 - 17 J
D. -17,93. 10 - 18 J
bài 1: một hạt mang điện tích q=1,6*10^-19; khối lượng m=1,67*10^-27kg chuyển động trong một điện trường. lúc hạt ở điểm A nó có vận tốc là 2,5*10^4m/s. khi bay đến B thì nó dừng lại. biết điện thế tại B là 503,3V. tính điện thế tại A
bài 2: một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. cường độ điệ trường E=100v/m. vận tốc ban đầu của electron bằng 300km/s. khối lượng của electron là m=9,1*10^-31. từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của electron bằng 0 thì electron chuyển động được quãng đường là bao nhiêu.
300km/s=300.103m/s
q=-1,6.10-19C
áp dụng định lý động năng
\(0-\frac{1}{2}.m.v_0^2=A\)
\(U=\frac{A}{q}=E.d\)
\(\Rightarrow d=\)2,559375.10-3m
1.
\(U_{BA}=V_B-V_A\)
khi hạt đi từ A đến B chịu lực tác dụng của lực điện tường
áp dụng định lý động năng ta có
\(0-\frac{1}{2}m.v_0^2=A_{nl}\) (Anl: công ngoại lực)
\(\Leftrightarrow A_{nl}=\)-5,21875.10-19J
Anl hay AAB
hiệu điện thế UAB=\(\frac{A_{AB}}{q}\)=\(-\frac{835}{256}\)V
\(\Rightarrow U_{BA}=\frac{835}{256}V\)
\(\Rightarrow V_A\approx500,038\)
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 7,31. 10 5 (m/s) và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ 9,1. 10 - 5 (T) theo hướng vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1. 10 - 31 (kg) và –1,6. 10 - 19 (C). Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường.
A. 6 cm.
B. 4,5 cm.
C. 5,7 cm.
D. 4,6 cm.
Đáp án D
Bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường là :
Một electron bay với vận tốc v = 2,5. 10 9 cm/s theo phương vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ 2. 10 - 4 T. Electron có khối lượng m =9,1. 10 - 31 kg và điện tích -e= -1,6. 10 - 19 C. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực của electron. Bán kính quỹ đạo của electron là
A. 71m B. 7,1m C. 7,1cm D. 71cm