Bài 3: Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng:
a. Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí clo?
b. Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột ?
c. Dẫn khí clo vào bình đựng dung dịch NaOH có chứa giấy quỳ?
d. Đưa ống nghiệm đựng AgCl có vài giọt quỳ tím ra ngoài ánh sáng.
e. Dẫn khí Cl2 lần lượt vào các dung dịch: NaCl, KI có hồ tinh bột, NaBr. Nếu thay bằng Br2
Cho 1 mẫu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Clo. Hãy nêu các hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH
Cl2+H2O->HCl+HClO
Quỳ tím chuyển từ đỏ xong mất màu , dd có màu vàng
do có HCl làm quỳ tím chuyển đỏ sau đó HClO làm mất màu do có tính oxi hóa mạnh , Cl2 tan trong H2O nên dd chuyển vàng
Nêu hiện tượng và giải thích : a/ Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. b/ Cho dung dịch AgNo3 vào dung dịch HCl. c/ Mẫu quì tím ẩm vào bình đựng khí Clo. d/ Dẫn khí Clo vào bình đựng dung dịch BaBr2.
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Dung dịch muối Magie clorua thu được có màu xanh lục , tinh thể thì có màu đỏ nhạt
\(b,AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
Kết tủa thu được có màu trắng bạc .
c, \(Cl_2+H_2O\rightarrow HCl+HClO\)
Mẫu quỳ tìm chuyển sang màu đỏ do có 2 axit tạo thành nhưng dần mất màu vì HClO có tính oxi hóa mạnh , diệt khuẩn , tẩy màu nên một lúc sau giấy thử mất màu .
d,\(Cl_2+BaBr_2\rightarrow BaCl_2+Br_2\)
Dung dịch BaCl2 sau p/u không màu và khí Br2 thoát ra có màu nâu
Nêu hiện tượng và giải thích : a/ Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. b/ Cho dung dịch AgNo3 vào dung dịch HCl. c/ Mẫu quì tím ẩm vào bình đựng khí Clo. d/ Dẫn khí Clo vào bình đựng dung dịch BaBr2.
a) Hiện tượng : Mg tan dần , có khí không màu thoát ra
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Hiện tượng : tạo kết tủa trắng
\(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
c) Hiện tượng : quỳ tím chuyển sang màu đỏ , sau đó bị mất màu
d) Hiện tượng : Dung dịch có màu nâu , có khí màu đỏ nâu thoát ra
\(Cl_2+BaBr_2\rightarrow BaCl_2+Br_2\)
Chúc bạn học tốt
1. Trình bày hiện tượng và viết PTHH (nếu có) cho các phản ứng sau:
a. Dẫn khí methane vào bình chứa khí Clo trong điều kiện ánh sáng. Sau đó cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào.
b. Dẫn khí methane đi qua dung dịch bromine
c. Dẫn khí ethylene đi qua dung dịch bromine
d. Dẫn khí acetylene đi qua dung dịch bromine dư
a. Dẫn khí methane vào bình chứa khí Clo trong điều kiện ánh sáng. Sau đó cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào.
=> bình mất màu vàng của clo , quỳ chuyển đỏ
Cl2+CH4->CH3Cl+HCl
b. Dẫn khí methane đi qua dung dịch bromine
ko hiện tượng
c. Dẫn khí ethylene đi qua dung dịch bromine
dd trở nên trong suốt
C2H4+Br2-to>C2H4Br2
d. Dẫn khí acetylene đi qua dung dịch bromine dư
dd trở nên nhạt
C2H2+2Br2->C2H2Br4
Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Cl2, hiện tượng thu được là
A. quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
B. quỳ tím không chuyển màu.
C. quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
D. quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Chọn C
Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí C l 2 có phản ứng: C l 2 + H 2 O ↔ H C l + H C l O . Phản ứng sinh ra hai axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Tuy nhiên HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu. Vậy hiện tượng thu được là quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
Cho biết hiện tượng, giải thích viết phương trình phản ứng cho các trường hợp sau đây: 1. Cho một định sắt vào ống nghiệm đựng dd CuCl2 2. Cho dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3. 3. Dẫn khí clo vào cốc nước sau đó nhúng quỳ tím vào cốc trên. 4. Cho dd BaCl2 vào dd H2SO4. 5. Đốt cháy khí Họ trong bình đựng khí Cl2, sau đó cho nước vào lắc nhẹ. Nhúng quỳ tím vào bình đó. 6. Cho dd KOH vào dung dịch CuSO4. 7. Dẫn khí clo vào cốc đựng dd NaOH, sau đó cho mẫu quỳ tím vào cốc trên.
Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Ban đầu, giấy quỳ tím chuyển màu đỏ(do tính axit của HCl). Sau một thời gian, giấy quỳ tím mất màu(do tính oxi hóa mạnh của HClO).
\(Cl_2 + H_2O \rightleftharpoons HCl + HClO\)
Bình đựng khí clo ẩm:
Cl2 + H20 <=> HCl + HClO
Lúc đầu quỳ tím hóa đỏ vì HCl là axit
nêu hiện tượng xảy ra khi cho: - Dẫn khí lưu huỳnh đioxit vào ống nghiệm đựng nước có để sẵn 1 giấy quỳ tím viết PTHH xảy ra nếu có
QT chuyển đỏ nhạt: SO2 + H2O ---> H2SO3
quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì lưu huỳnh tác dụng với nước => H2SO3
H2SO3 là axit nên QT hóa đỏ
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)