Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 4 2017 lúc 13:09

Chọn C

Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”.  Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.

Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 7 2018 lúc 11:12

Chọn A

A. prone (adj): dễ mắc phải

B. open (adj): mở

C. immune (adj): miễn dịch

D. ready (adj): sẵn sàng

Tạm dịch: Những người không tập thể dục thường có nguy cơ ốm cao.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 10 2017 lúc 7:40

Chọn B       Cấu trúc “To be in the mood for doing sth: muốn làm gì/ có tâm trạng làm gì”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 12 2017 lúc 15:43

Đáp án C

Cấu trúc so sánh kép:

TH1: Cùng một tính từ/ trạng từ:

     - Tính từ/ trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er

     - Tính từ/ trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv

TH2: Dạng khác: (càng…càng…) The + S + V + the + comparative + S + V (…)

Dịch: Bạn dùng càng nhiều điện, hóa đơn tiền điện của bạn càng cao.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 12 2018 lúc 5:04

Đáp án D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2018 lúc 3:58

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 10 2019 lúc 11:47

Chọn C. the more money       

Cấu trúc so sánh kép

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 8 2017 lúc 13:03

Chọn A

A. shred (v): phá huỷ

B. slice (v): thái

C. rip (v): làm rách

D. tear (v): xé

Tạm dịch: Bạn nên phá huỷ tài liệu lưu trữ thông tin cá nhân của mình trước khi vứt chúng đi.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 10 2018 lúc 7:46

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Giải thích:

turn on: bật            take up: đảm nhiệm, gánh vác công việc

turn up: xuất hiện  take on: thuê

Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 9 2019 lúc 10:06

Chọn B

    A. turned on : bật

    B. taken up : đảm nhiệm, gánh vác

    C. turned up : xuất hiện

    D. taken on: thuê

    Tạm dịch: Trông bạn thật mệt mỏi. Tôi nghĩ là cậu đang đảm nhiệm nhiều việc hơn những gì bạn có thể kiểm soát.

ð Đáp án. B