2-Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục.
a) Viết các kiểu gen có thể có ở cà chua quả tròn. Viết kiểu gen của cà chua quả bầu dục.
b) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả tròn. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
c) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả bầu dục. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
d) Nhìn vào cây cà chua có kiểu hình như thế nào ta có thể biết chắc chắn kiểu gen của cây cà chua đó ? Vì sao ?
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Tham khảo
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục.
a) Viết các kiểu gen có thể có ở cà chua quả tròn. Viết kiểu gen của cà chua quả bầu dục.
b) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả tròn. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
c) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả bầu dục. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
d) Nhìn vào cây cà chua có kiểu hình như thế nào ta có thể biết chắc chắn kiểu gen của cây cà chua đó ? Vì sao ?
Tham khaor
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Tham khảo
Quy ước :
A : Quả tròn
a : Quả bầu dục
a. Kiểu gen
- Cây quả tròn thuần chủng : AA
- Cây quả tròn không thuần chủng : Aa
- Kiểu gen cây bầu dục : aa
b+c
P:AAP:AA x AAAA
Quả tròn Quả tròn
G:AG:A AA
F1:AAF1:AA
Kiểu hình : 100100% quả tròn
Sơ đồ 2 :
P:AAP:AA x AaAa
Quả tròn Quả tròn
G:AG:A A,aA,a
F1:1AA:1AaF1:1AA:1Aa
Kiểu hình : 100100% quả tròn
Sơ đồ 3:
P:AAP:AA x aaaa
Quả tròn Quả bầu dục
G:AG:A aa
F1:AaF1:Aa
Kiểu hình : 100100% quả tròn
Sơ đồ 4 :
P:AaP:Aa x AaAa
Quả tròn Quả tròn
G:A,aG:A,a A,aA,a
F1:1AA:2Aa:1aaF1:1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình : 33 quả tròn : 11 quả bầu dục
Sơ đồ 5
P:AaP:Aa x aaaa
Quả tròn Quả bầu dục
G:A,aG:A,a aa
F1:1Aa:1aaF1:1Aa:1aa
Kiểu hình : 11 quả tròn : 11 quả bầu dục
c. Nhìn vào câu cà chua có quả bầu dục ta chắc chắn được kiêu gen
Vì quả bầu dục mang là tính trạng lặn chỉ biểu hiện ra ngoài khi cơ thể ở trạng thái đồng hợp lặn
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ, tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, bầu dục.
Hãy viết sơ đồ lai để xác định kết quả ở F1, khi cho cây cà chua quả đỏ, tròn không thuần chủng lai với cà chua quả vàng, bầu dục. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau
ở cà chua , gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả bầu dục. a)cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cà chua quả tròn đc F1 b)cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cà chua quả bầu dục đc f1
hãy liệt kê các phép lai có thể xảy ra và viết sơ đồ lai minh hoạ từ P đến F1 cho các phép lai đó
a) Có 2 trường hợp
TH1: P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn DD x Quả tròn DD
F1: DD (100% quả tròn)
TH2: 1 câu thuần chủng và 1 cây không thuần chủng
Sơ đồ lai
P: Quả tròn DD x quả tròn Dd
F1: DD Dd
Kiểu gen: 1DD : 1Dd
Kiểu hình: 1 quả tròn thuần chủng : 1 quả tròn không thuần chủng
b) Có 2 trường hợp
TH1: Quả tròn thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn DD x Quả bầu dục dd
F1: Dd (100% quả tròn)
TH2: Quả tròn không thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn Dd x Quả bầu dục dd
F1: Dd dd
Kiểu gen: 1Dd : 1dd
Kiểu hình: 1 quả tròn không thuần chủng : 1 quả bầu dục
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ tròn trội hoàn toàn so với gen quả bầu dục . a, viết các kiểu gen có thể của cây cà chua quả tròn , cà chua quả bầu dục b,cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả tròn , liệt kê các phép lai có thể xảy ra . Viết sơ đồ minh họa
a, Cà chua quả tròn KG AA, Aa. Cà chua quả bầu dục KG aa
b, Các phép lai có thể xảy ra: Aa x Aa, AA x Aa, AA x AA
P1: AA (Qủa tròn) x AA (Qủa tròn)
G(P1):A___________A
F1:AA(100%)__Qủa tròn (100%)
P2: AA (Qủa tròn) x Aa (Qủa tròn)
G(P2):A________(1A:1a)
F1:1AA:1Aa (1 quả đỏ: 1 quả tròn)
P3: Aa (Qủa tròn) x Aa (Qủa tròn)
G(P3): (1A:1a)____(1A:1a)
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 Qủa tròn: 1 quả bầu dục)
Câu 2. Cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả bầu dục, F1 thu được 100% cây cà chua quả tròn. Cho các cây cà chua F1 tự thụ phấn. a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn, quy ước gen và viết kiểu gen cho các cây cà chua nói trên. b. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 c. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2
P : tròn x bầu dục
F1: 100% tròn
=> tròn trội hoàn toàn so với bầu dục
f1 dị hợp, P thuần chủng
quy ước : A : tròn ; a : bầu dục
P: AA (tròn) x aa (bầu dục)
G A a
F1: Aa (100% tròn)
F1xF1: Aa (tròn) x Aa (tròn)
G A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 tròn : 1 bầu dục
Ở cà chua, quả đỏ, tròn trội hoàn toàn so với quả vàng, bầu dục. Cho giao phấn hai cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được cây F1 . Sau đó lấy các cây F1 giao phấn với nhau.
a,Xác định kết quả thu được ở F2?
b, Nếu lấy cây F1 lai phân tích thì F2 thu được kết quả như thế nào ?
Ở cà chua tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục và mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây cà chua dị hợp tự thụ phấn thu được F1 gồm 500 cây. theo lú thuyết, mỗi kiểu hình ở F1 có số lương bao nhiêu.
Qui ước gen: A: tròn ; a: bầu dục
Cây cà chua dị hợp có KG là : Aa
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn x Quả tròn
Aa x Aa
GP: A;a;A;a
F1: 1AA : 2Aa:1aa (3 tròn : 1 bầu dục)
-Ở F1 thì số lượng quả bầu dục là :
\(\dfrac{500}{3}=\approx166\left(quả\right)\)
-Số lượng quả tròn là:
500-166=334(quả)
Câu 2:
Cho cây cà chua quả đỏ, tròn lai với cây cà chua quả đỏ, bầu dục được F1 có tỉ lệ: 3 quả đỏ, tròn : 3 quả đỏ, bầu dục : 1 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, bầu dục. Biết tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục.
1. Xác định quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng trên?
2. Viết kiểu gen của P và sơ đồ lai minh họa.