hãy xác định CTHH của hợp chất A gồm 42,105%C và 6,433 % H còn lại là O. Biết hợp chất A = 342g
Câu 1 : Hợp chất A có thành phần % về khối lượng là : 85,7% C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của A, biết tỉ khối của khí A so với hidro là 14. Tìm CTHH của hợp chất ?
Câu 2 : Một hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí là 0,582 và trong đó N là 82,35%, còn lại là H a. Lập CTHH của hợp chất khí
b,Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 3,4 gam hợp khí trên
Câu 3 : Cho 4,8g Magie bằng dung dịch 14,6g axit clohidric HCl, thu được muối magie clorua và 0,4g khí hidro. a, viết PTHH của phản ứng
b, tính khối lượng và số mol của MgCl2
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố C và H , trong đó C chiếm 82,76% phần còn lại là H, xác định CTHH của hợp chất trên , biết MHC = 58g
Đặt công thức của hợp chất là CxHy
=> mC = \(\frac{58\times82,76}{100}=48\left(gam\right)\)
=> nC = 48 / 12 = 4 (mol)
=> mH = 58 - 48 = 10 (gam)
=> nH = 10 / 1 = 10 (mol)
=> x : y = 4 : 10
=> Công thức hóa học: C4H10
a)Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74.07%,N=17.28%,H=8,65%
Hãy xác định CTHH của nicotin.Biết Nicotin có tỉ khối hơi so với H bằng 81
b)Hợp chất sắt(II) Sufat tạo bởi 3 nguyên tố, trong đó Fe=28%, S=24%, còn lại là Oxi
Hãy xác định CTHH của hợp chất. Biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
cho mk sửa nha
a)Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74.07%,N=17.28%,H=8,65%
Hãy xác định CTHH của nicotin.Biết Nicotin có tỉ khối hơi so với H2 bằng 81
b)Hợp chất sắt(III) Sufat tạo bởi 3 nguyên tố, trong đó Fe=28%, S=24%, còn lại là Oxi
Hãy xác định CTHH của hợp chất. Biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
a) Bạn lên trang của mình hoặc ib cho mình mik gửi link cho mình làm rồi nha Câu hỏi của Vy Tuong
b) Gọi CTDC là : FexSyOz
Khối lượng của nt trong hợp chất FexSyOz
%O = 100% - ( %S + %Fe ) = 100 -( 28 + 24 ) = 48%
\(m_{Fe}=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%Fe}{100\%}=\frac{400\times28\%}{100\%}=112\left(g\right)\)
\(m_S=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%S}{100\%}=\frac{400\times24\%}{100\%}=96\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%O}{100\%}=\frac{400\times48\%}{100\%}=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nt trong 1 mol hợp chất FexSyOz là :
\(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\frac{m}{M}=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử FexSyOz có : 2 nguyên tử Fe , 3 nguyên tử S , 12 nguyên tử O
Vậy CTHH là : \(Fe_2\left(S0_4\right)_3\)
Chúc bạn học tốt =))
Hợp chất A có 30,4% khối lượng Nito, còn lại là Oxi. Xác định CTHH của hợp chất A . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46gam
Một hợp chất có thành phần theo khối lượng gồm 56.52%K , 7,6# C và còn lại là O.. Hãy xđ CTHH của hợp chất trên biết hợp chất này nặng hơn p.tử Hidro 69 lần
Đặt công thức hóa học của hợp chất là KxCyOz
Vì hợp chất này nặng gấp phân tử Hidro 69 lần
=> MKxCyOz = 69 x 2 = 138(g/mol)
mK = \(\frac{138\times56,52}{100}=78\left(gam\right)\)
=> nK = 78 / 39 = 2(mol)
mC = \(\frac{8,7\times138}{100}=12\left(gam\right)\) ( bạn gõ sai nhé!)
=> nC = 12 / 12 = 1 mol
mO = 138 - 39 x 2 - 12 = 48 gam
=> nO = 48 / 16 = 3 mol
=> x : y : z = 2 : 1 : 3
=> CTHH: K2CO3
Vì hợp chất đó nặng gấp phân tử Hidro 69 lần
=> Mhợp chất = 69 x 2 = 138 gam
Đặt công thức hóa học của hợp chất là KxCy
mK = \(\frac{138\times56,52}{100}=78\left(gam\right)\)
=> nK = 78 / 39 = 2 (mol
mC = 138 - 78 = 60 gam
=> nC = 60 / 12 = 5 (mol)
=> x : y = 2 : 5
=> CTHH của hợp chất: K2C5
Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố A với nhóm (S) (II) và hợp chất của nhóm nguyên tử B với O như sau: AS; B2O3 . Xác định CTHH của hợp chất gồm hai nguyên tố A và B
Theo quy tắc hóa trị,
$AS \to$ A hóa trị II
$B_2O_3 \to $ B hóa trị III
Vậy CTHH của hợp chất A và B là $A_3B_2$
Xác định CTHH của hợp chất biết %mCu = 40%, % mS = 20%, còn lại là O
Đặt CTHH của HC là $Cu_xS_yO_z$
$\%m_O=100-40-20=40\%$
$\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40\%}{64}:\dfrac{20\%}{32}:\dfrac{40\%}{16}=1:1:4$
$\Rightarrow CTHH:CuSO_4$
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố
Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
a. XY
b. \(PTK_{XO}=NTK\left(X\right)+16=72\Rightarrow NTK\left(X\right)=52\)
⇒X là Crom
\(PTK_{H_2Y}=NTK\left(Y\right)+2.1=34\Rightarrow NTK\left(Y\right)=32\)
⇒Y là lưu huỳnh
a. gọi hoá trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
ta có CTHH: \(X^x_1O^{II}_1\)
\(\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hoá trị \(II\)
ta có CTHH: \(H^I_2Y_1^x\)
\(\rightarrow I.2=x.1\rightarrow x=II\)
vậy \(Y\) hoá trị \(II\)
ta có CTHH của hợp chất là \(X^{II}_xY_y^{II}\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:XY\)
b. ta có:
\(1X+1O=72\)
\(X+16=72\)
\(X=72-16=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
ta có:
\(2H+1Y=34\)
\(2.1+Y=34\)
\(Y=34-2=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow Y\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
a) Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: Fe và O biết tỉ lệ khối lượng Fe : O = 7:3
b)Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: N và O biết tỉ lệ khối lượng N : O = 7:20
HD:
a) Gọi công thức cần tìm là FexOy, ta có: 56x:16y = 7:3. suy ra, x:y = 7/56:3/16 = 0,125:0,1875 = 2:3. (Fe2O3).
b) NxOy: 14x:16y = 7:20. suy ra: x:y = 2:5 vậy CT: N2O5.