thế nào là cặp gen đồng hợp,dị hợp.cho biết biểu hiện kiểu hình ở cặp gen đồng hợp,dị hợp??giúp mình với,plsssss
Thế nào là cặp gen đồng hợp? Cho biết biểu hiện kiểu hình ở cặp gen đồng hợp?
- Cặp gen đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau như: AA, aa, AABB, AAbb, ...
- Kiểu hình ở căp gen đồng hợp: Kiểu hình trội hoặc lặn (không có kiểu hình trung gian)
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là: A. Tạo ra các kiểu gen đồng hợp lặn. C. Tạo ra được kiểu gen các cặp gen dị hợp. B.Tạo ra được kiểu gen đồng hợp trội. D. Tạo ra được kiểu gen có 1 số cặp gen dị hợp
Xét bốn cặp gen nằm trên 4 NST tương đồng. Bố có kiểu gen dị hợp 3 cặp alen, đồng hợp một cặp alen, còn mẹ có kiểu gen đồng hợp 3 cặp alen, dị hợp 1 cặp alen. Số kiểu giao phối tối đa có thể xảy ra là:
A. 32
B. 256
C. 128
D. 186
Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8
Mẹ có số kiểu gen : 23 x 4 = 32
Số kiểu giao phối là : 32 x 8 = 256
Đáp án B
Ở ruồi giấm, xét 1 cặp NST chứa 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) quy định 2 tính trạng khác nhau và tuân theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Cho ruồi có kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên lai với nhau thì số kiểu gen, kiểu hình xuất hiện ở đời sau như thế nào?
A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 7 kiểu gen, 4 kiểu hình
C. 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
D. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
Chọn B.
Ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen, giảm phân có hoán vị tạo ra 4 loại giao tử:
Ruồi giấm đực dị hợp 2 cặp gen, giảm phân không hoán vị cho 2 loại giao tử (trùng với 2 giao tử của ruồi cái).
Số kiểu gen xuất hiện ở đời sau là:
4 x 2 - C 2 2 = 7 kiểu gen
Số kiểu hình ở đời con là:
2 x 2 = 4
Cho ruồi giấm cái mình đen cánh cụt, kiểu gen đồng hợp lặn giao phối với ruồi đực dị hợp hai cặp gen, tần số hoán vị gen bằng 20%. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con thu được là:
A. 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40% : 40% : 10% : 10%
B. Hai loại kiểu hình khác nhau, mỗi loại chiếm 50%
C. 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1
D. Hai loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau
Chọn B.
Ruồi giấm chỉ hoán vị ở con cái.
Con cái đồng hợp lặn nên tần số hoán vị không ảnh hưởng đến tỷ lệ giao tử vẫn là 100% ab.
Đực dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 1: 1.
Do đó đời con có tỷ lệ kiểu hình là 1: 1.
Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào ?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.
- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.
Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Kiểu gen của bố và mẹ là A B a b và tần số hoán vị gen f = 20%.
(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.
(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%
Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên
16%aabb = 40%ab . 40%ab
ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng.
(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.
(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.
(4) Đúng.
(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%
Xét 3 cặp NST tương đồng ở người. Cặp NST 21 chứ một cặp gen dị hợp, cặp NST 22 chứ hai cặp gen dị hợp, cặp NST 23 chứa một cặp gen đồng hợp. 1. Xác định kiểu gen của 3 cặp NST nêu trên. 2. Khi giảm phân bình thường ( không trải qua trao đổi đoạn và đột biến ) thì thành phân gen trong mỗi loại giai tử sinh ra từ các kiểu gen nêu trên ntn ?
Cặp nst số 21 : Aa
Cặp nst số 22: BbCc
Cặp nst số 23:DD
Xét 3 cặp NST tương đồng ở người. Cặp NST 21 chứ một cặp gen dị hợp, cặp NST 22 chứ hai cặp gen dị hợp, cặp NST 23 chứa một cặp gen đồng hợp. 1. Xác định kiểu gen của 3 cặp NST nêu trên. 2. Khi giảm phân bình thường ( không trải qua trao đổi đoạn và đột biến ) thì thành phân gen trong mỗi loại giai tử sinh ra từ các kiểu gen nêu trên ntn ?