Để đốt cháy hoàn toàn 6,9g chất X cần dùng 10,08l khí ooxxi (đ.k.t.c) thu được CO2 cad H2O theo tỉ lệ VCO2:VH2O=2:3
1) Tìm CT phân tử chất X. Biết 2g chất X (đ.k.t.c) chiếm thể tích 0,9739l
2) Tính tổng số nguyên tử có trong 6,9g chất X
Để đốt cháy hoàn toàn 6,9g chất X cần dùng 10,08l khí ooxxi (đ.k.t.c) thu được CO2 cad H2O theo tỉ lệ VCO2:VH2O=2:3
1) Tìm CT phân tử chất X. Biết 2g chất X (đ.k.t.c) chiếm thể tích 0,9739l
2) Tính tổng số nguyên tử có trong 6,9g chất X
Mình thề là mình biết làm bài này nhưng mà ngại đánh máy lắm, mà có đánh máy được ấy, thì cũng chả biết đánh+trình bày như nào cho bạn hiểu nữa kia==Ở đây mà có cái dịch vụ gọi điện thì tiền hơn nhiều đấy:vvv
\(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\) \(\Rightarrow m_{O_2}=0,45.32=14,4g\)
Gọi \(n_{CO_2}=2a\Rightarrow n_{H_2O}=3a\)
Ta có: \(m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=21,3\)
\(\Rightarrow2a.44+3a.18=21,3\)
\(\Leftrightarrow a=0,15\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3mol\\n_{H_2O}=0,45mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{O\left(A\right)}=2.0,3+0,45-2.0,45=0,15mol\)
+) \(n_X=\dfrac{0,9739}{22,4}=0,04mol\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{6,9}{0,04}=172,5\)
Gọi CT: \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\) \(0,3:0,9:0,15\)
= 2 : 6 : 1
\(\Rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n\)
=> \(n=\dfrac{172,5}{46}=3,75\) => n = 3
\(\Rightarrow C_6H_{18}O_3\)
Để Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất X có chứa các nguyên tố C H O cần dùng 6,72 lít khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là Vco2:Vh2o= 2:3 tìm công thức phân tử của X biết 1 gam chất X chiếm thể tích 0,487 lít điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hoàn toàn 6,9g chất X gồm C,H,O cần 10,08l O2(đktc) thu đc CO2 và H2O theo tỉ lệ VCO2:VH2O = 2:3. Biết 1l hh X ( đktc) nặng 2,0535g. TÌm CTPT X
ta có:
MX= 2,0535*22,4 = 46
=>nX=6,9/46= 0,15mol
gọi CTTQ của X là CxHyOz
ta có:
VCO2 : VH2O= (0,15*x) / ((0,15*y)/2) = 2/3
=>x : y = 1 : 3
do MX=46
=> z = (46-12-3)/16 = 2
vậy CTPT của X là CH3O2
Đốt cháy hoàn toàn 2,82 gam chất hữu cơ A cần 2,856 lít khs O2 thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích Vco2/Vh2o = 4/3 ( các khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn ) . Hãy xác định công thức phân tử của A . Biết tỉ khối của A với không khí nhỏ hơn 7
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{2,856}{22,4}=0,1275\left(mol\right)\)
\(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{4}{3}\)
Gọi: nCO2 = 4x (mol) ⇒ nH2O = 3x (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 2,82 + 0,1275.32 = 4x.44 + 3x.18
⇒ x = 0,03
⇒ nCO2 = 0,03.4 = 0,12 (mol) = nC
nH2O = 0,03.3 = 0,09 (mol) ⇒ nH = 0,09.2 = 0,18 (mol)
Ta có: mC + mH = 0,12.12 + 0,18.1 = 1,62 (g) < 2,82 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 2,82 - 1,62 = 1,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,2}{16}=0,075\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,12:0,18:0,075 = 8:12:5
→ CTPT của A có dạng là (C8H12O5)n (n nguyên dương)
Mà: \(M_A< 29.7=203\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12.8+12.1+16.5\right)n< 203\)
⇒ n < 1,08 ⇒ n = 1
Vậy: CTPT của A là C8H12O5.
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Đáp án: C
Bảo toàn khối lượng:
n O = 0 , 3 . 3 - 0 , 4 . 2 1 = 0 , 1
C :H :O=3:6:1
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm \(CH_4\) và \(C_2H_4\) cần dùng vừa đủ V(lít) \(O_2\) (đ.k.t.c) thu được 4,48l \(CO_2\) (đ.k.t.c)
a) Phương trình
b) V=?
c) Tính % theo khối lượng, thể tích mỗi khí trong X
a) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b) nCO2 = 4,48/22,4 =0,2 lít
Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x và y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=3\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\) => x = 0,1 và y = 0,05 (mol)
=> nO2 = 2nCH4 + 3nC2H4 = 0,35 mol <=> VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
c) mCH4 = 0,1.16 = 1,6 gam => %mCH4 =\(\dfrac{1,6}{3}.100\)=53,34% , %mC2H4 = 100- 53,34 = 46,67%.
Phần trăm về thể tích bằng phần trăm về số mol.
%VCH4 = \(\dfrac{0,1}{0,15}.100\)= 66,67% => %VC2H4 = 100- 66,67 = 33,33%
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng 3: 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử X là
A. C3H8O2
B. C3H4O
C. C3H8O3
D. C3H8O
Đáp án D
Đốt cháy ancol cho nH2O > nCO2 => ancol no
Gọi CTPT X: CnH2n+2Oy
Gọi nCO2 = 3x (mol) => nH2O = 4x ; nO2 = 1,5.3x = 4,5x (mol)
nX = nH2O – nCO2 = 4x – 3x => n = 3 => C3H8Ox
BTNT O => nO (trong ancol) = 2.3x + 4x – 2.4,5x = x = n ancol
C3H8O