đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột kẽm trong oxi người ta thu dc kẽm oxit (zno) . lập phương trình hóa học . tính khối lượng kẽm oxit dc tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 13(g) bột kẽm trong oxi,người ta thu được kẽm oxit(Zno)
a.Lập phương trình hóa học
b.tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành
Làm nhanh lên ạ
a) Phương trình Hóa học:
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnO}=0,02.81=1,62\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow^{t^o}2ZnO\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{ZnO}=m_{O_2}+m_{Zn}=3,2+13=16,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 19,5 gam kẽm trong bình khμí oxi dư tạo thành khí kẽm oxit (ZnO) a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành c.Tính số phân tử khí oxi đã phản ứng
a) nZn=0,3(mol
PTHH: 2 Zn + O2 -to-> 2 ZnO
b) nZnO=nZn=0,3(mol)
=>mZnO=81.0,3= 24,3(g)
c) nO2= nZn/2= 0,3/2=0,15(mol)
Số phân tử khí oxi đã p.ứ: 0,15.6.1023=9.1022 (phân tử)
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)
a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit (CuO).
a. Tính khối lượng Đồng (II) oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Magie trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được một chất rắn Magie oxit (MgO).
a. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali Clorat (KClO3) cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Zn + O2 \(-\dfrac{t^0}{ }>\) 2ZnO
PT: 2 1 2 (mol)
ĐB: 0,2 0,2 (mol)
mZnO = 0,2.81 = 16,2(g)
/ Đốt cháy hoàn toàn 13g Kẽm trong không khí, thu được Kẽm Oxit (ZnO).
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
c/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình cháy ở đktc
a) 2Zn + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2ZnO
b) nZn = 13/65 = 0,2mol
Theo pt : nO2 = 1/2nZn = 0,1 mol
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
c) Thể tích không khí cần dùng
Vkk = 5VO2 = 2,24.5 = 11,2 lít
cho 65g kẽm tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit (ZnO). Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành?
HÓA HỌC 8
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{65}{65}=1\left(mol\right)\)
Ta có pt hóa học\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
\(n_{ZnO}=n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
\(m_{ZnO}=n\cdot M=1\cdot81=81\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{65}{65}=1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+O\rightarrow ZnO\)
1 : 1 : 1
1 \(\rightarrow\)1\(\rightarrow\)1 (mol)
\(m_{ZnO}=n.M=1.\left(65+16\right)=81\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của kẽm oxit ZnO là 81g
Chúc bạn học tốt nhé!
Lập PTHH ta có: \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
Ta có: \(m=n.M\)\(\Rightarrow n=\frac{m}{M}=\frac{65}{65}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có: \(n_{Zn}=n_{ZnO}\)\(\Rightarrow m_{ZnO}=n.M=1.81=81\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của kẽm oxit tạo thành là 81g
BÀI 2 Đem đốt 3 (g) chất Kẽm trong không khí thu được 8g hợp chất kẽm Oxit (ZnO).
· a/ Hãy viết phương trình hóa học cho phản ứng trên;
· b/ Tính khối lượng Oxi bằng cách áp dụng định luật bảo toàn về khối lượng.
\(a.2Zn+O_2->2ZnO\)
b. Áp dụng đl bảo toàn khối lượng
m Zn + m O2 = m ZnO
=> 3+m O2 = 8
=> m O2 =5g
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\\ b,m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\\ \Rightarrow m_{O_2}=8-3=5\left(g\right)\)