Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 10 2019 lúc 3:51

Công thức: make it impossible for sth to V (khiến cho cái gì không thể...)

Tạm dịch: Tuyết rơi nặng hạt làm cho máy bay không thể cất cánh và hạ cánh.

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 4 2019 lúc 12:36

A

Kiến thức: Từ vựng

reserves (n): khu bảo tồn

wildlife (n): động vật hoang dã         spieces (n): loài

forest (n): rừng

Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các động vật hoang dã khác.

=> Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 7 2017 lúc 7:31

Chọn A

A. reserves(n): đất bảo tồn, sự để dành

B. species(n): giống loài

C. wildlife(n): động vật hoang dã

D. forest(n): rừng

Dịch câu: Rất nhiều quốc gia châu Phi và châu Á đã để ra một phần đất gọi là đất bảo tồn để bảo vệ nơi cư trú của voi và các động vật hoang dã khác.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 5 2018 lúc 8:02

Đáp án D

Kiến thức:  Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong  quá khứ.

must have taken: chắc có lẽ là                        had to take: phải 

needed have taken: đáng lẽ ra cần                  should have taken: lẽ ra đã nên 

Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 5 2019 lúc 7:04

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả.

Mặc dù vậy, họ đã không làm.

=> Đáp án B (should + have + VPII): đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 10 2018 lúc 6:42

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 10 2017 lúc 17:11

Đáp án B

Tobe on the verge of extinction: Trên bờ vực tuyệt chủng

Tobe in dangers: Gặp nguy hiểm

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 12 2018 lúc 7:49

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

ward off = to protect or defend yourself against danger, illness, attack, etc.: bảo vệ bản thân trước nguy hiểm, bệnh tật, tấn công, v.v.

rebel (v): nổi loạn, chống đối                          befriend (v): đối xử như bạn bè

deter (v): ngăn cản, ngăn chặn, xua đuổi         attack (v): tấn công

=> ward off = deter

Tạm dịch: Động vật hoang dã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để xua đuổi động vật săn mồi và kẻ thù tự nhiên của chúng.

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 8 2019 lúc 15:18

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa các thì

Công thức dạng chủ động (ở hiện tại hoặc tương lai): be lucky + to V (nguyên thể): may mắn vì …

Công thức dạng bị động (ở hiện tại hoặc tương lai): be + lucky + to be + V_ed/pp

=> Loại A, B

Dấu hiệu: made, didn’t fire => các động từ chia ở thì quá khứ đơn => câu sau cũng thuộc về quá khứ

Công thức dạng chủ động (trong quá khứ): be lucky + to have + V_ed/pp: may mắn vì đã…

Công thức dạng bị động (trong quá khứ): be lucky + to have been + V_ed/pp

Tạm dịch: Tom đã mắc một lỗi nghiêm trọng trong công việc nhưng sếp đã không sa thải anh ấy. Anh ta đã may mắn được cho cơ hội thứ hai.

Chọn D